Số tự nhiên, dãy số Toán lớp 5
1. Số tự nhiên
* Các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, … là các số tự nhiên.
Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất.
* Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân, 10 đơn vị của một hàng nào đó bằng 1 đơn vị của hàng cao hơn (liền trước nó).
Kí hiệu để chỉ một số tự nhiên có 4 chữ số gồm a, b, c, d. Trong đó: a ở hàng nghìn, b ở hàng trăm, c ở hàng chục, d ở hàng đơn vị. 1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ; c ; d ≤ 9
– = + + + d = 1000 × a + 100 × b + 10 × c + d
Ví dụ: 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5 = 2 ×1000 + 3 × 100 + 4×10 + 5
* Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số tự nhiên chẵn.
* Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số tự nhiên lẻ.
* Các phép tính đối với số tự nhiên:
– Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp.
– Quan hệ giữa các phép tính:
(a + b) × c = a×c + b×c a + (b ˗ c) = (a + b) ˗ c = (a ˗ c) + b
(a ˗ b) ×c = a × c ˗ b × c a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b
(a + b) : c = a : c + b : c a: (b : c) = (a : b) × c
(a ˗ b) : c = a : c ˗ b : c (a × b) c = (a : c) × b = a × (b : c).
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
VÍ DỤ MINH HỌA:
Tải về file word tại đây.
Xem thêm: Phép chia hết, chia còn dư, dấu hiệu chia hết – Tài liệu Toán lớp 5
Trackbacks