Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) – Sách Bài tập Toán 9 Tập 1

Đang tải...

Đồ thị của hàm số y = ax + b

14.a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = x + \sqrt{3} (1)
y = 2x + \sqrt{3} (2)

b) Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + \sqrt{3} với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng y = 2x + \sqrt{3} với các trục Oy, Ox theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi CASIO fx-220 hoặc CASIO fx-500A).

>> Xem thêm đáp án câu 14 tại đây.

15. Cho hàm số y = (m – 3)x.

a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến ? Nghịch biến ?

b) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1 ; 2).

c) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1 ; -2).

d) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b), c).

>> Xem thêm đáp án câu 15 tại đây.

16. Cho hàm số y = (a – 1)x + a.

a) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

b) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.

c) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a), b) trên cùng hệ trục toạ độ Oxy và tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.

>> Xem thêm đáp án câu 16 tại đây.

17. a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số sau :
y = x (d_1 ) ;                  y = 2x (d_2 ) ;              y = – x + 3  (d_3 ).

b) Đường thẳng (d_3 ) cắt các đường thẳng (d_1 ), (d_2 ) theo thứ tự tại A, B. Tìm toạ độ của các điểm A, B và tính diện tích tam giác OAB.

>> Xem thêm đáp án câu 17 tại đây.

Bài tập bổ sung

3.1. Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1,5)x + 5  (1)

a) Khi m = 3, đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm :

(A) (2 ; 7) ;     (B) (2,5 ; 8) ;     (C) (2 ; 8) ;    (D) (-2 ; 3).

b) Khi m = 2, đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm :

(A) (1 ; 0);      (B) (2 ; 0);         (C) (-1 ; 0) ;   (D) (-10 ; 0).

>> Đáp án : a) C ; b) D

3.2. Cho hai đường thẳng d_1 d_2 xác định bởi các hàm số bậc nhất sau :

y = 0,5x – 3 (d_1 ) ;             y = -1,5x + 5 (d_2 ).

Đường thẳng (d_1 ) và đường thẳng (d_2 ) cắt nhau tại điểm :

(A) (2 ; -2) ;     (B) (4 ; -1) ;      (C) (-2 ; -4) ;   (D) (8 ; 1).

>> Đáp án : B

3.3. Cho ba đường thẳng sau :

Hãy tìm giá trị của k để sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.

>> Xem thêm đáp án câu 3.3 tại đây.

3.4. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A, B, C có toạ độ như sau : A(7 ; 7), B(2 ; 5), C(5 ; 2).

a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA.

b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân).

>> Xem thêm đáp án câu 3.4 tại đây.

>>Xem thêm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau – Sách Bài tập Toán 9 Tập 1 tại đây.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận