Đáp án câu 14 trang 64 – chương II, Sách Bài tập Toán 9 Tập 1, phần Đại số.

Đang tải...

Đáp án câu 14 trang 64

Câu 14. h.15)

a)  * Vẽ đường thẳng y = x + \sqrt{3} .

Trước hết tìm điểm trên Oy có tung độ bằng \sqrt{3} và điểm trên Ox có hoành độ bằng – \sqrt{3} .

– Dựng điểm M(1 ; 1) được
OM = \sqrt{2} .

– Quay một cung tâm O, bán kính OM cắt tia Ox tại điểm trên trục Ox có hoành độ \sqrt{2} .

– Dựng điểm N(\sqrt{2} ; 1), được
ON = \sqrt{3} .

– Vẽ cung tâm O bán kính ON = \sqrt{3} để xác định hai điểm A(0;\sqrt{3} ), B(-\sqrt{3} ;0). Đó là hai điểm có toạ độ thoả mãn phương trình y = x + \sqrt{3} .
Vẽ đường thẳng qua A, B ta được đồ thị của hàm số
y = x + \sqrt{3} .

* Vẽ đường thẳng y = 2x + \sqrt{3} .

– Cho x = 0, tính được y =\sqrt{3} , ta có điểm A(0 ; \sqrt{3} )

– Cho y = 0, tính được x =  –\frac{ \sqrt{3}}{2}   ta có điểm C(-\frac{ \sqrt{3}}{2} ; 0)

Đường thẳng qua A, C  là đồ thị của hàm số y = 2x + \sqrt{3} .

b) Tính các góc của tam giác ABC. 

tg\widehat{(ABC)} = 1 => \widehat{ABC} = 45°; 

tg\widehat{(ACO)} = 2 => \widehat{ACO}  ≈ 63°26′.

Hướng dẫn : Tính góc ACO trên máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc CASIO fx-500A) như sau :

được \widehat{ACO}  ≈ 63°26’5,82” ≈  63°26’.

Tính góc ACB :

\widehat{ACB} = 180° – \widehat{ACO} (hai góc bù nhau),

\widehat{ACB} ≈ 116°34′.

Tính góc BAC:

\widehat{BAC} = \widehat{ACO} \widehat{ABC} (góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó),

\widehat{BAC}  ≈ 63°26′ – 45 °,

\widehat{BAC} ≈ 18°26′.

Đáp số: \widehat{ABC} = 45° ; \widehat{ACB} ≈ 116°34′ ; \widehat{BAC} ≈ 18°26′.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận