Soạn Bài 4 – Văn Bản Nghị Luận – Ngữ Văn 6 bộ Cánh Diều

Đang tải...

BÀI 4 – VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)

Trong bài 4 này, Sách Ngữ Văn 6 bộ Cánh Diều giúp các em nhận biết các yếu tố hình thức, nội dung của văn bản nghị luận và vận dụng hiểu biết về thành ngữ, dấu chấm phẩy vào đọc hiểu văn bản.

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,…), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận văn học.

– Vận dụng các hiểu biết về nghĩa của một số thành ngữ thông dụng và dấu chấm phẩy vào đọc hiểu, viết, nói, nghe có hiệu quả.

– Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc một bài thơ lục bát.

– Biết trình bày ý kiến về một vấn đề.

– Ham tìm hiểu và yêu thích văn học.

KIẾN THỨC NGỮ VĂN

1. Văn bản nghị luận

Văn bản nghị luận là loại văn bản nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó, ví dụ: “Bài thơ này rất hay.” hoặc “Cần phải trồng nhiều cây xanh.”,… Để thuyết phục, người viết, người nói phải nêu lên được ý kiến (quan điểm) của mình, sau đó dùng lí lẽ và các bằng chứng cụ thể làm sáng tỏ ý kiến ấy. Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấn đề văn học.

2. Ý kiến, lí lẽ và bằng chứng

– Ý kiến thường là một nhận xét mang tính khẳng định hoặc phủ định như: “Nguyên Hồng thực sự là nhà văn của nhân dân lao động.” hoặc “Số nước ngọt như vậy không phải là vô tận, không phải cứ dùng hết lại có.”. Ý kiến của văn bản nghị luận thường nêu ở nhan đề hoặc mở đầu bài viết.

– Lí lẽ thường tập trung nêu nguyên nhân, trả lời các câu hỏi: Vì sao?, Do dâu? (Chẳng hạn: Vì sao “Thánh Gióng” là truyện truyền thuyết?, Do đâu nước ngọt ngày càng khan hiếm?).

– Bằng chứng (dẫn chứng) thường là các hiện tượng, số liệu cụ thể nhằm minh hoạ, làm sáng tỏ cho lí lẽ.

3. Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh. Ví dụ: khoẻ như voi, chậm như rùa, trên đe dưới búa, một cổ hai tròng, nhà tranh vách đất, giật gấu vá vai,… Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm cao.

4. Dấu chấm phẩy có nhiều công dụng. Bài học này chỉ đề cập công dụng sau: Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Ví dụ: “Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hoà: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng nảy.” (Ngạn ngữ phương Đông).

>> Xem thêm: Bài 3 (Kí) – Phần Tự đánh giá – Ngữ Văn 6 bộ Cánh Diều

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận