Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 yến = … kg 1 tạ = … yến
1 tạ = … kg 1 .tấn = … tạ
1 tấn = … kg 1 tấn = … yến
Bài giải:
1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg 1 tấn = 100 yến
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 yến = … kg ½ yến = … kg
50kg = … yến 1 yến 8kg = … kg
b) 5 tạ = … yến 1500kg = … tạ
30 yến = … tạ 7 tạ 20kg = … kg
c) 32 tấn = … tạ 4000kg = … tấn
230 tạ = … tấn 3 tấn 25kg = … kg
Bài giải:
a) 10 yến = 100kg ½ yến = 5kg
50kg = 5 yến 1 yến 8kg = 18kg
b) 5 tạ = 50 yến 1500kg = 15 tạ
yến = 3 tạ 7 tạ 20kg = 720kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25kg = 3025kg
Câu 3. Điền vào chỗ chấm dấu thích hợp >; = ;<
2kg 7hg … 2700g 60kg 7g … 6007g
5kg 3g … 5035g 12 500g … 12kg 500g
Bài giải:
2kg 7hg = 2700g 60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
Câu 4. Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải:
Đổi: 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng số ki-lô-gam là:
1700 + 300 = 2000 (g) = 2kg
Đáp số: 2kg.
Câu 5. một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải:
Chiếc xe ô tô chở được số tạ gạo là:
32 x 50 = 1600 (kg) = 16 (tạ)
Đáp số: 16 tạ gạo.
Comments mới nhất