Ôn tập : Về Đại lượng trang 170 SGK – Toán lớp 4 tập 2

Đang tải...

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = … kg                1 tạ = … yến

1 tạ = … kg                   1 .tấn =  … tạ

1 tấn = … kg                 1 tấn =   … yến

Bài giải:

1 yến = 10kg                1 tạ = 10 yến                

1 tạ = 100kg                 1 tấn =   10 tạ

1 tấn = 1000kg             1 tấn =   100 yến

Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 yến = … kg              ½ yến = … kg

50kg = … yến                   1 yến 8kg = … kg

b) 5 tạ = … yến                 1500kg = … tạ

30 yến = … tạ                   7 tạ 20kg = … kg

c) 32 tấn = … tạ                4000kg = … tấn

230 tạ = … tấn                  3 tấn 25kg = … kg

Bài giải:

a) 10 yến = 100kg            ½ yến = 5kg

50kg = 5 yến                    1 yến 8kg = 18kg

b) 5 tạ = 50 yến                1500kg = 15 tạ

yến = 3 tạ 7 tạ                   20kg = 720kg

c) 32 tấn = 320 tạ              4000kg = 4 tấn

230 tạ = 23 tấn                  3 tấn 25kg = 3025kg

Câu 3. Điền vào chỗ chấm dấu thích hợp >; = ;< 

2kg 7hg … 2700g                     60kg 7g … 6007g

5kg 3g … 5035g                      12 500g … 12kg 500g

Bài giải:

2kg 7hg = 2700g                     60kg 7g > 6007g

5kg 3g < 5035g                      12 500g = 12kg 500g

Câu 4. Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải:

Đổi: 1kg 700g = 1700g

Cả cá và rau cân nặng số ki-lô-gam là:

1700 + 300 = 2000 (g) = 2kg

Đáp số: 2kg.

Câu 5. một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

Bài giải:

Chiếc xe ô tô chở được số tạ gạo là:

32 x  50 = 1600 (kg) = 16 (tạ)

Đáp số: 16 tạ gạo.

 

Xem thêm Ôn tập : Về Đại lượng  tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận