Kiểm tra văn học – Bài tập Ngữ văn 12 nâng cao

Đang tải...

Kiểm tra văn học 

 

I – BÀI TẬP

          1. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau.

          1.1. Dòng nào sau đây nói lên đặc điểm của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX ?

          A. Một nền văn học bắt đầu được hiện đại hoá với tốc độ phát triển mau lẹ.

          B. Một nền văn học hấp thụ tinh hoa văn học Trung Quốc trên tinh thần Việt hoá.

          C. Một nền văn học chủ yếu được sáng tác theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

          D. Một nền văn học có sự phân hoá phức tạp thành nhiều xu hướng trong quá trình phát triển.

        1.2. So với giai đoạn 1900 – 1945, văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay phát huy thêm được truyền thống tư tường nào ?

          A. Truyền thống yêu nước

          B. Truyền thống lạc quan

          C. Truyền thống nhân đạo

          D. Chủ nghĩa anh hùng

        1.3. Tác phẩm nào thể hiện những hiểu biết phong phú của nhà văn về cuộc sống kháng chiến của người dân Tây Nguyên?

          A. Những đứa con trong gia đình

          B. Vợ chồng A Phủ

          C: Vợ nhặt

          D. Rừng xà nu

        1.4. Tác giả nào quê Nam Bộ nhưng không thuộc dòng “văn học vùng địch tạm chiếm” ?

          A. Nguyên Sa

          B. Vũ Hạnh

          C. Anh Đức

          D. Viễn Phương

        1.5. Tác giả nào sau đây có tác phẩm viết sau năm 1975 được học trong sách giáo khoa Ngữ văn 12 Nâng cao, tập hai ?

          A. Tô Hoài

          B. Kim Lân

          C. Nguyễn Khải

          D. Nguyễn Trung Thành

        1.6. Tác phẩm nào sau đây ra đời sau năm 1975 ?

          A. Rừng xà nu

          B. Đất

          C. Chiếc thuyền ngoài xa

          D. Những đứa con trong gia đình

        1.7. Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh nhằm châm biếm vua Khải Định ?

          A. “Vi hành”

          B. Tuyên ngôn Độc lập

          C. Bản Án chế độ thực dận Pháp

          D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu

        1.8. Nhận xét nào sau đây đúng với phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu ?

          A. Có những hiểu biết sâu sắc về cuộc sống của người dân Nam Bộ

          B. Luôn có ý thức tìm tòi đổi mới theo hướng hiện đại hoá

          C. Một cây bút tài hoa uyên bác

          D. Tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình – chính trị

        1.9. Văn bản nào sau đây được viết theo thể loại văn nghị luận ?

          A. Những ngày đầu của nước Việt Nam mới

          B. Một người Hà Nội

          C. Thương tiếc nhà văn Nguyên Hồng

          D. Ai đã đặt tên cho dòng sông ?

        1.10. Đoạn văn sau trích từ tác phẩm nào ?

        “Miệng mếu máo gọi, người đàn bà ngồi xệp xuống trước mặt thằng bé, ôm chầm lấy nó rồi lại buông ra, chắp tay vái lấy vái để, rồi lại ôm chầm lấy. Thằng nhỏ cho đến lúc này vẫn chẳng hề hé răng, như một viên đạn bắn vào người đàn ông và bây giờ đang xuyên qua tâm hồn người đàn bà, làm rỏ xuống những dòng nước mắt, và cái thằng nhỏ, lặng lẽ đưa mấy ngón tay khẽ sờ trên khuôn mặt người mẹ, như muốn lau đi những giọt nước mất chứa đầy trong những nốt rỗ chằng chịt”.

          A. Những đứa con trong gia đình

          B. Chiếc thuyền ngoài xa

          C. Một người Hà Nội

          D. Mùa lá rụng trong vườn

        1.11. Người phụ nữ khốn khổ, đáng thương ở một vùng núi cao, luôn bị ngược đãi là nhân vật nào ?

          A. Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ

          B. Vợ Tràng trong tác phẩm Vợ nhặt

          C. Bà Hiền trong tác phẩm Một người Hà Nội

          D. Người đàn bà trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa

        1.12.    Đoạn văn : “Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không ?” là ý nghĩ của nhân vật nào ?

          A. Người phụ nữ trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa

          B. Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ

          C. Bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt

          D. Bà Hiền trong tác phẩm Một người Hà Nội

          2. Viết bài văn

        Câu 1. Phân tích ý nghĩa vừa cụ thể vừa khái quát của hệ thống nhân vật và hình ảnh rừng xà nu trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành.

        Câu 2. Hình tượng người phụ nữ trong các tác phẩm : Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài), Vợ nhặt (Kim Lân), Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi), Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) và Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).

 

        II – GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP

          1. Học sinh tự làm Bài tập 1.

          2. Có thể tham khảo một số gợi ý sau :

        Câu 1. Hệ thống nhân vật và hình ảnh rừng xà nu trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành vừa có ý nghĩa cụ thể vừa có ý nghĩa khái quát. Những cây xà nu và rừng xà nu cụ thể ấy còn là hình ảnh khái quát về một Tây Nguyên trung kiên, bất khuất. Những nhân vật cụ thể trong thiên truyện trước hết là những con người cụ thể, nhưng đó còn là hình ảnh của lớp lớp những người con của Tây Nguyên anh dũng.

          Câu 2. Trước hết học sinh cần liệt kê ra các nhân vật phụ nữ trong các tác phẩm được nêu trong đề, sau đó xem xét và phân loại. Có thể thấy, trong các tác phẩm ấy, nhân vật phụ nữ thường được khắc hoạ trên ba phương diện (tính cách, phẩm chất, đặc điểm). Đó là những người phải chịu nhiều đau khổ, bất hạnh (Mị trong Vợ chồng A Phủ ; vợ Tràng trong Vợ nhặt“, người vợ trong Chiếc thuyền ngoài xa) ; thứ hai là những người phụ nữ đầy ý chí và nghị lực mạnh mẽ, trong đấu tranh cách mạng như Chiến (Những đứa con trong gia đình) ; thứ ba là những người phụ nữ như bà Hiền (Một người Hà Nội), tiêu biểu cho lớp người Hà Nội thanh lịch, “những hạt bụi vàng” của đất kinh kì – là hình ảnh của Hà Nội ngàn năm văn hiến.

 

 

—–

Bài viết số 6 (Nghị luận xã hội) – Bài tập Ngữ văn 12 nâng cao

Trả bài viết số 5 – Bài tập Ngữ văn 12 nâng cao

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận