Bảng lượng giác Toán lớp 9
A. Ví dụ
Ví dụ 1.
Tính sin35° ; sin40° ; sin75° ;
So sánh sin75° với sin35° + sin40°.
Giải :
a) Ta có : sin 35° ≈ 0,574 ; sin 40° ≈ 0,643 ; sin 75° ≈ 0,966.
sin35° + sin40° ≈ 1,216 ; sin75° ≈ 0,966 => sin35° + sin40° ≈ sin75°.
Ví dụ 2.
Một tam giác có độ dài ba cạnh là , , . Tính ba góc của tam giác (làm tròn đến độ).
Giải
B. Bài tập cơ bản
Bài 3.1.
Không dùng bảng lượng giác, hãy sắp xếp các số sau đây theo thứ tự
giảm dần :
a) sin 15°, cos65°, tg35°, c0tg25°.
b) sin10°, cos30°, sin23°, cos23°.
c) tg34°, tg20°, cotg70°, cotg10°.
Bài 3.2.
So sánh:
a) |tg10° – cos15°| với tg 10° – cos15°.
b) 1 + sin 15° – 2sin35°20′ – sin70°40′ với 1.
C. Bài tập nâng cao
Bài 3.3.
Cho ∆ABC có góc A = 90°, AH ⊥ BC, BC = 6cm, AH = cm. Tính các góc của tam giác ABC.
Comments mới nhất