Bài tập Tuần 17 (Tiếng sáo diều) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 114

Đang tải...

Tập đọc

Rất nhiều mặt trăng

1. Đánh dấu x vào [….]  trước ý trả lời đúng.

a. Với các quan đại thần, các nhà khoa học, ước muốn có được mặt trăng của cô công chúa nhỏ là :

[….]  Điều không thể thực hiện được.

[….]  Suy nghĩ trẻ con, không đáng quan tâm.

[….]  Mong ước quá lớn so với một cô bé.

b. Tại sao công chúa nhỏ nghĩ mặt trăng chỉ to hơn móng tay của mình ?

[….]  Vì đó là mặt trăng trên sợi dây chuyền đeo cổ.

[….]  Vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng.

[….]  Vì mặt trăng ở rất xa trong tầm mắt công chúa.

c. Mặt trăng trong suy nghĩ của công chúa nhỏ có gì đặc biệt ?

[….]  Chỉ to hơn chiếc móng tay.

[….]  Được làm bằng vàng.

[….]  Được treo lơ lửng giữa bầu trời.

2. Tại sao chú hề có thể tìm được mặt trăng giúp công chúa nhỏ, điều mà các nhà khoa học không làm được ?

………………………………………………………………………………………………………………………

Chính tả

1. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

        Cuối buôi chiều, Huế thường trở về trong một …ỗi yên tĩnh …ạ …ùng, đến …ỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang …ắng xuống thêm một chút …ũa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này. Mùa thu gió thổi mây về phía cửa sông, mặt …ước phía dưới cầu Trường Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên …ày, …ên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc …am, in những vệt mây hổng rực rỡ của bầu trời buổi chiều.

(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)

2. Điền vào chỗ trống vần âc hoặc ât (thêm dấu thanh).

a. Nằm gai nếm m……..

b. Long trời lở đ..,.

c. Chung lưng đấu c….

d. Một t…. đến giời

e. Hòn b…. ném đi, hòn chì ném  lại     

g. Lành như đ….

Luyện từ và câu

Câu kể Ai làm gì ?

1. Ý nào đúng, ý nào sai ? Đánh dấu X vào cột phù hợp.

2. Tìm những câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau rồi tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu, ghi vào bảng.

(1) Sau cơn mưa, đường phố trở lại nhộn nhịp. (2) Những người trú mưa ở các hiên nhà lục tục kéo ra đường phố. (3) Khách bộ hành cũng tấp nập đi lại trên vỉa hè. (4) Vài người bán hàng rong tranh thủ dọn hàng, gói ghém đồ đạc. (5) Học sinh, sinh viên đứng chen nhau chờ đợi ở các trạm xe buýt. (6) Khuôn mặt mọi người dường như tươi sáng hơn lên.

Bài tập tiếng việt tuần 17 lớp 4

3. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ? 

Bài tập tiếng việt tuần 17 lớp 4

Tập đọc

Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo)

1. Đánh dấu x vào [….]  trước ý trả lời đúng,

a. Công chúa nhỏ cảm thấy thế nào khi đã có một mặt trăng đeo trên cổnhưng lại nhìn thấy một mặt trăng khác toả sáng trên trời ?

[….]  Thất vọng.

[….]  Ngạc nhiên, mừng rỡ.

[….]  Không băn khoăn gì.

b. Công chúa nhỏ giải thích như thê nào về việc có hai mặt trăng ?

[….]  Giống như cái răng, bông hoa, sừng con hươu,… khi mặt trăng này mất đi sẽ có mặt trăng khác thay thế, toả sáng trên trời.

[….]  Cần hai mặt trăng để để toả sáng cả trong căn phòng công chúa và ngoài bầu trời.

[….]  Để khi một mặt trăng đi ngủ sẽ luôn có một mặt trăng toả sáng.

2. Bài Rất nhiều mặt trăng cho em biết gì về công chúa nhỏ ?

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tập làm văn

Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật

1. Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu sau :

Chiếc cặp sách

(1) Đầu năm học, mẹ tặng em một chiếc cặp sách. Sau khi phân vân lựa chọn trong một rừng cặp đủ mẫu mã, màu sắc, cuối cùng em đã chọn được một chiếc cặp ưng ý.

(2) Quan sát chiếc cặp, em thấy nó hình chữ nhật, to hơn tờ báo Thiếu niên Tiền phong một chút. Người bán hàng nói: “Cặp được làm bằng da nên sẽ rất bền”. Màu của cặp là màu nâu non, giống như màu của li cà phê sữa. Quai đeo và quai xách của cặp có lót miếng đệm nhỏ giúp em cảm thấy chắc chắn khi cầm tay và êm ái khi đeo trên lưng. Nắp cặp được trang trí hình vẽ một chú sóc đang ôm một hạt dẻ trông rất ngộ nghĩnh, dễ thương. Hai bên cặp có hai chiếc khoá xinh xinh, được mạ i-nốc sáng loáng có thể soi gương được.

(3) Khi mở cặp ra, em ngửi thấy mùi thơm thơm của lớp vải lót màu đen.

Cặp có ba ngăn : Ngăn đầu tiên có các ô nhỏ để em đựng túi kiểm tra, hộp bút, kéo thủ công, sáp màu ; ngăn thứ hai em đựng sách giáo khoa và vở viết; ngăn thứ ba em đựng áo mưa và mu. Những ngăn cặp này giữ cho đồ dùng của em luôn gọn gàng, không lẫn lộn vào nhau.

(4) Em rất hãnh diện về chiếc cặp và thầm hứa gắng học tập để xứng đáng với món quà mẹ đã tặng em.

a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn.

+ Từ…………………………….. đến………………………………. : Mở bài.

+ Từ…………………………….. đến………………………………. : Thân bài.

+ Từ…………………………….. đến………………………………. : Kết bài.

b. Tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp và điền thông tin vào chỗ trống :

+ Hình dáng :……………………………………………………………………………………………….

+ Chất liệu :…………………………………………………………………………………………………

+ Màu sắc :…………………………………………………………………………………………………

+ Quai :……………………………………………………………………………………………………….

+ Nắp :………………………………………………………………………………………………………..

+ Khoá :………………………………………………………………………………………………………

c. Tìm đoạn văn tả bên trong chiếc cặp và điền thông tin vào chỗ trống.

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

d. Viết một kết bài khác cho bài văn.

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Dựa vào những gợi ý sau, viết đoạn văn tả bao quát cái diều.

– Hình dáng : hình cánh cung, uốn một nửa vòng tròn.

– Khung diều : bằng nan tre vót thật nhỏ, mảnh.

– Giấy bồi : sách báo cũ.

– Đuôi : cái đuôi dài phía sau và thêm những đuối nhỏ ở hai cánh bên.

Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

1. Gạch chân thành phần vị ngữ trong các câu kểAi làm gì ?.

a. Đom Đóm bay từ bụi tre ngà ra ruộng lúa.

b. Cụ già chậm rãi bước đi một mình.

c. Anh em tôi leo lên cây na để hái những quả sắp chín.

d. Lũ trẻ xúm quanh người nặn đồ chơi bằng bột.

2. Điền vị ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu kể Ai làm gì ?.

a. Các bạn nhỏ……………………………………………………………………………………………

b. Cô giáo em………………………………………………………………………………………………………..

c. Chú bộ đội………………………………………………………………………………………………

d. Trên sân, đàn gà con………………………………………………………………………………..

Tập làm văn

Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vât

1. sắp xếp các câu sau để tạo thành đoạn văn miêu tả con lợn đất theo trình tự từ bao quát đến chi tiết ; từ đầu, thân đến đuôi.

a. Hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt lim dim ti hí, đen lay láy.

b. Cái mõm dô ra trông tinh nghịch như lúc đang dúi cám ở trong chuồng.

c. Nhưng lợn của em rất ngoan, luôn nằm yên, không cựa quậy.

d. Cái đuôi vắt chéo một bên mông, gần cuối mông chừa ra một khe hở đủ để một đồng xu chui qua vừa lọt.

e. Con lợn đất dài độ gang tay, béo tròn trùng trục, toàn thân nhuộm đỏ.

g. Bốn cái chân quặp lại dưới cái bụng phẳng lì.

Thứ tự : e -………………………………………………………………………………………………….

2. Viết một đoạn văn mở đầu bằng câu sau đây :

Đó là một chiếc hộp đựng bút hình chữ nhật xinh xắn.

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Xem thêm : Bài tập Tuần 18 (Ôn tập cuối HK I) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 120 tại đây. 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận