Bài tập Tuần 16 (Tiếng sáo diều) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 105

Đang tải...

TUẦN 16

Tập đọc

Kéo co

1. Đánh dấu x vào [….]  trước ý trả lời đúng.

a. Tục kéo co mỗi vùng khác nhau nhưng đều có chung đặc điểm :

[….] Đó là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên tham gia.

[….] Thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam.

[….] Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các bên tham gia.

b. Cuộc thi kéo co của làng Tích Sơn thường có nhiều bất ngờ là vì :

[….] mọi người xem đều có thể trực tiếp tham gia.

[….] người cổ vũ là các cô gái làng.

[….] số người tham gia không hạn chế.

2. Điền thông tin vào bảng cho phù hợp.

3. Viết về một trò chơi dân gian mà em từng tham gia, chứng kiến hoặc đã xem qua ti vi (5 – 7 câu).

Chính tả

1. Điền r, d hoặc g/vào chỗ trống.

          Trò chơi …ân …an Việt Nam có nhiều thể loại phù hợp với sở thích của nhiều người chơi  …ồng …ắn lên mây, cướp cờ, kéo co, nhảy …ây là trò chơi nhàm …èn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, phát huy tinh thần đoàn kết, tôn trọng kĩ luật và khả năng đối đáp. Đánh đáo, chơi chuyền, chơi ô ăn quan lại …èn luyện khả năng tính toán, phán đoán chính  xác. Từ chỗ …anh đua mang tính chất tượng trưng, …ẩn   …ẩn  các trò chơi trở thành những cuộc thi tài, thi khéo. Chỉ cần vài cái gậy, hòn đá, hòn bi nhặt trong vườn, …ưới ruộng, bạn đã có thể lập được một hội chơi.

2. Tìm các trò chơi có tiếng chứa :

a. Âm đầu r: rồng rắn lên mây,………………………………………………………………………

b. Âm đầu d : thi dệt vải,……………………………………………………………………………….

c. Âm đầu gi: thi giữ trẻ,………………………………………………………………………………..

3. Tìm từ có chứa vần âc hoặc ât theo gợi ý sau :

a. Nâng chân để bước đi :…………………………………………………………………………….

b. Đánh rơi một vật gì đó mà không tìm lại được :…………………………………………..

c. Loại quả có gai, ruột đỏ, thường dùng để thổi lẫn với xôi : ……………………………

d. Đồ dệt hoặc đan bằng sợi, len dùng mang ở chân :……………………………………..

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

1. Tìm những trò chơi theo yêu cầu mà em biết, điền vào chỗ trống.

2. Nối thành ngữ, tục ngữ dùng để khuyên can, nhắc nhở phù hợp với mỗi tình huống.

3. Kể về một trò chơi dân gian mà em từng tham gia, chứng kiến hoặc đã xem qua tivi ( 5 – 7 câu)

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập đọc

Trong quán ăn “Ba cá bống”

1. Đánh dấu x vào [….]  trước ý trả lời đúng.

a. Tại sao Bu-ra-ti-nô lại chui vào cái bình bằng đất trên bàn ăn ?

[….]  Vì chú bé muốn lẩn trốn kẻ thù.

[….]  Vì chú bé muôn nghe cuộc nói chuyện giữa Ba-ra-ba và Đu-rê-ma để phát hiện ra bí mật về chiếc chìa khoá mở kho báu.

[….]Vì chú bé muốn bảo vệ chiếc bình quý.

b. Bí mật của Bu-ra-ti-nô bị bại lộ, vì :

[….]  chú bé bất cẩn làm kẻ thù nghi ngờ.

[….]  Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sau cơn hoảng loạn đã phát hiện ra.

[….] con cáo ranh ma A-li-xa của gã chủ quán chỉ nơi ẩn trốn của chú bé.

2. Những chi tiết nào trong câu chuyện bộc lộ trí thông minh và lòng dũng cảm của Bu-ra-ti-nô ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Viết một đoạn văn nói lên suy nghĩ của em về nhân vật chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô.

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập làm văn

Luyện tập giới thiệu địa phương

1. Xem hình ảnh và cho biết tên nhưng hoạt động của lễ hội.

Bài tập tiếng việt tuần 16 lớp 4

2. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

            Hội Lim, nét kết tinh độc đáo của vùng vãn hoá Kinh Bắc, được tổ chức vào ngày 13 tháng giêng hằng năm. Như các lễ hội khác, hội Lim cũng có đủ các phần từ lễ rước, lễ tế đến các trò chơi như đấu võ, đấu vật, đấu cờ, đu tiên, thi dệt cửi, nấu cơm… nhưng phần căn bản nhất của hội Lim là hát. Từ hát mời trầu, hát gọi đò đến con sáo sang sông, con nhện giăng mùng… Hội thi hát diễn ra khoảng gần trưa, được tổ chức theo hình thức du thuyền hát quan họ. Tại một hồ nước nhỏ sát bên cánh đồng làng Lim, chiếc thuyền hình rồng được sơn son thiếp vàng rời bến trong những câu hát đậm đà nghĩa tình. Một bên thuyền là các liền chị mặc áo tứ thân, đối diện là những liền anh xúng xính áo the khăn xếp. Lời ca quan họ và tiếng trống hội làng làm thức dậy trong tâm hổn những người chơi hội những gì thiêng liêng và cao quý nhất.

a. Bài văn miêu tả lễ hội nào ? Diễn ra ở đâu ? Vào thời gian nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Trong lễ hội có những hoạt động nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

c. Hoạt động cơ bản nhất trong lễ hội là gì ? Diễn biến ra sao ?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

d. Cảm xúc của những người tham gia như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Dựa vào tấm ảnh (3) ở bài tập 1, hãy viết về lễ hội trong tranh theo gợi ý.

a. Lễ hội có tên gọi là gì ? Diễn ra vào lúc nào ? ở đâu ?

b. Trong lễ hội có những hoạt động nào ?

c. Có những ai tham gia xem lễ hội ?

d. Hoạt động chính của lễ hội là gì ? Bao nhiêu người (hoặc đội) tham gia hoạt động đó ? Họ đến từ đâu ?

e. Diễn biến của hoạt động ra sao ?

g. Tinh thần, thái độ, cảm xúc của người chơi và của người xem như thế nào ?

h. Cảm nghĩ của em khi được xem hoạt động trong tranh.

Luyện từ và câu

Câu kể

1. Ý nào đúng, ý nào sai ? Đánh dấu x vào cột phù hợp.

Bài tập tiếng việt tuần 16 lớp 4

2. Chọn câu kể, khoanh vào chữ cái

a. Ngỗng mẹ dang cánh che phủ cho đàn con của mình.

b. Mẹ thả chúng con ra, mẹ ơi !

c. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

d. Thế giới xung quanh trở nên vui vẻ và dễ chịu.

e. Sao áo mẹ lại rách thế này ?

3. Viết 1 câu kể để tả bầu trời mùa thu.

………………………………………………………………………………………………………….

Tập làm văn

Luyện tập miêu tả đồ vật

1. Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu sau :

Anh bộ đội

(1) Cái Mỹ có một anh bộ đội thật là đẹp. Đấy là một anh bộ đội bằng đất, mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ hôm qua. Anh bộ đội mới về nhà cái Mỹ được một lúc mà cái thế giới trẻ con khắp cõi “xóm Mít” đều bàn tán xôn xao.

(2) Bọn con gái thì cho rằng anh bộ đội rất hiền và rất xinh. Anh chỉ nhỏ bằng củ khoai dong, hai chấm mắt đen láy, lại có cả má hồng. Cái miệng nhỏ lúc nào cũng mỉm cười cười dễ dãi và thân mật. Bộ quần áo thì xanh ngăn ngắt như thể con cánh cam. Mà mũ cũng có huy hiệu sao vàng hẳn hoi nữa kia.

(3) Bọn con trai thì cho là anh bộ đội rất oách. Lúc nào anh cũng mang một khẩu súng trước ngực. Mà súng tiểu Hên hẳn hoi nhé. Sau lưng anh ụ lên cái ba lô, chắc hẳn nhiều thứ nặng lắm. Hai con mắt anh nhìn rất thẳng. Còn đôi chân thì bao giờ cũng đứng rất nghiêm như thể sắp duyệt binh. Giả dụ có ai hô “một, hai” thì chắc anh có thể đi đều bước ngay lập tức.

a. Gạch chân câu mở đoạn của đoạn (2) và đoạn (3).

b. Tìm những chi tiết miêu tả đặc điểm của anh bộ đội để ghi vào bảng.

Bài tập tiếng việt tuần 16 lớp 4

2. Viết kết bài (mở rộng hoặc không mở rộng) cho bài văn trên.

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

3. Viết một bài văn miêu tả dựa vào dàn ý sau :

a. Mở bài :

Giới thiệu chiếc ấm trà của bố em.

b. Thân bài :

– Tả bao quát :

+ Hình dáng, kích thước : hình tròn, bằng quả bí ngỏ.

+ Chiều cao : 10 cm.

+ Chất liệu : đất sét nung.

+ Màu sắc : màu đỏ nâu.

+ Lớp vỏ ấm rắn chắc, gõ vào thành ấm nghe âm thanh “lanh canh”.

– Tả chi tiết : Am có 5 bộ phận.

+ Nắp : lồi ra ngoài thân ấm nhưng vừa khít miệng ấm ; trên cái núm tròn của nắp ấm trà có một lỗ thông hơi tròn, nhỏ.

+ Thân : dập nổi tranh bảy ông tiên trong rừng trúc và chữ thư pháp.

+ Vòi : nhỏ và cong.

+ Tay cầm : sợi dây mây móc vào hai cái móc bằng đất sét ở hai đầu + Đếấm : nhẵn lì do sử dụng lâu ngày.

– Công dụng : pha trà hàng ngày tiếp khách.

c. Kết bài :

– Nêu cảm nghi của em về chiếc ấm.

– Em làm gì để giữ gìn chiếc ấm ?

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Xem thêm : Bài tập Tuần 17 (Tiếng sáo diều) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 114 tại đây. 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận