Bài 18 : Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại – Giải Bài tập Sách Giáo khoa Hóa học 12

Đang tải...

Tính chất và dãy điện hóa của kim loại

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

– Tính chất hóa học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H^+ trong
nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối.

M —> M^{n+} + ne (1 ≤ n ≤ 3)

– Dãy điện hóa của kim loại:

+ Các kim loại trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

+ Dãy điện hóa cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử:
chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK)

Bài 1 (Trang 88, SGK)

Tính chất vật lí chung của kim loại có được là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim loại.

Bài 2 (Trang 88, SGK)

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: M – ne —> M^{n+}

Do:

– Nguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1, 2, 3 electron.

– Trong cùng một chu kì bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.

– Năng lượng ion hóa nguyên tử kim loại nhỏ.

Vì vậy, lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.

Bài 3 (Trang 88, SGK)

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng bột lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

Hg + S →  HgS ↓

Vì vậy, chúng ta chọn B.

Bài 4 (Trang 89, SGK)

Để loại tạp chất CuSO_4 phải chọn kim loại sao cho chỉ chuyển CuSO_4 thành Cu ↓ và không sinh thêm muối mới. Nên phải dùng phương pháp thủy luyện và kim loại đó là Fe:

Fe + CuSO_4  → FeSO_4 + Cu↓

Fe + Cu^{2+} Fe^{2+} + Cu↓

Bài 5 (Trang 89, SGK)

Số phản ứng tạo muối Fe(II) là 4 phản ứng.

Vì vậy, chúng ta chọn B.

Bài 6 (Trang 89, SGK)

Bài 7 (Trang 89, SGK)

Bài 8 (Trang 89, SGK)

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Vì vậy, chúng ta chọn D.

>> Xem thêm Bài 19 : Hợp kim tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận