B – Phần hướng dẫn giải đáp số – Chương I – Bài 4 : Một số axit quan trọng – trang 68 – Sách bài tập hóa học 9

Đang tải...

Phần hướng dẫn giải đáp số –  Bài 4 : Một số axit quan trọng

4.1. Đáp án D

4.2. Hướng dẫn :

– Viết hai phương trình hoá học.

– Muốn điều chế n mol CuSO4 thì số mol H2SO4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiẽu ?

Từ đó rút ra, phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4.

4.3. Hướng dẫn :

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu(OH)2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu(NO3)2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

– Cu + H2SO4 (đặc)

– CuO + H2SO4 -CuCO3 + H2SO4

– Cu(OH)2 + H2SO4.

4.4. Hướng dẫn :

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

– Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

– Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành nhiều bọt khí là Na2CO3.

– Chất rắn tạn trong dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa trắng là BaCl2.

Viết các phương trình hớá học cho mỗi trường hợp trên.

4.5. Hướng dẫn :

– Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).

– Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2.

– Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.

4.6. Hướng dẫn :

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.

b) Um số mol Fe tham gia phản ứng :

nFe = nH = 0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.

c)   Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :

nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.

4.7. a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

–  Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : 1 x 20 : 1000 = 0,02 (mol).

–  Số mol NaOH tham gia phản ứng :

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).

– Khối lượng dung dịch KOH : 

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng : 

4.8. Phương trình hoá học :

a) Tính thể tích dung dịch HCl :

b) Tính % khối lượng : Gọi số mol Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z

⇒  x + y + z = 0,25

Theo phương trình hoá học : số mol H2, CO2 là x, z

Mặt khác : 56x + 72y + 116z = 21,6

 

 

Xem thêm Phần hướng dẫn giải đáp số – Bài 5 : Luyện tập : Tính chất hóa học của oxit và axit tại đây 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận