Làm tròn số – Sách bài tập Toán lớp 7

Đang tải...

Làm tròn số – Sách bài tập Toán lớp 7

ĐỀ BÀI:

Bài 93.

Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:

6,70; 8,45; 2,119; 6,092; 0,05;  0,035; 29,88;     9,99.

Bài 94.

Làm tròn các số sau đây :

a) Tròn chục:     5032,6;              991,23.

b) Tròn trăm:    59436,21;          56873

c) Tròn nghìn :  107506 ;            288097,3.

Bài 95.

Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần  đo là 10,27m ; 10,25m ; 10,28m ; 10,26m ; 10,23m.

Bài 96.

Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 97.

Biết 1 inh-sơ (inch), kí hiệu “in” bằng 2,54cm. Hỏi lcm gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?

Bài 98.

Biết 1 mét gần bằng 3,28 “phút” (foot), kí hiệu “ft”.   Hỏi 1ft gần bằng bao

nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?

Bài 99.

Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):

Bài 100.

Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:

a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 ;

b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16);

c) 96,3 . 3,007 ;

d) 4,508 : 0,19.

Bài 101.

Ước lượng kết quả các phép tính sau :

a) 21608 . 293 ;

b) 11,032.24,3;

c) 762,40 : 6 ;

d) 57,80: 49.

Bài 102.

Điền vào bảng sau:

Bài 103.

Trò chơi “Ước lượng tích của hai số”:

Hai người tham gia trò chơi..

Người thứ nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147 . 56.

Người thứ hai đến lượt mình lại yêu cầu người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 236 . 45.

Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt điểm trước thì người ấy thắng.

Bài 104.

Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhẩm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ :

a) 798 + 248 = (800 – 2) + 248

= (800+ 248)-2

= 1048-2

= 1046.

b) 7,31 – 0,96 = 7,31 – (1 – 0,04)

=(7,31 – 1).+0,04

=(7,31 – 1).+0,04

= 6,35

Theo cách trên, em hãy tính nhẩm :

a) 257+ 319;                   b) 6,78-2,99.

Bài 105.

Bốn mảnh đất A, B, c, D có diện tích lần lượt là 196,75m2 ; 89,623m2 ; 127,02m2 ; 102,9m2.

a) Tính tổng diện tích bốn mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

b) Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ?

c) Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất c bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ?

d) So sánh tổng diện tích hai mảnh A, B và tổng diện tích hai mảnh c, D.

Xem thêm: Bài tập Số thập phân hữu hạn  tại đây!

LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:

Bài 93.

Học sinh tự làm.

Bài 94.

Học sinh tự làm.

Bài 95.

Học sinh tự làm.

Bài 96.

Chu vi: 49,6m, diện tích : ≈  153,8m2

Bài 97.

1cm ≈ 0,3937 in.

Bài 98.

1 ft ≈  0,3049m.

Bài 99.

a) ≈  1,67           ;           b) ≈ 5,14           ;          c) ≈ 4,27.

Bài 100.

a) ≈ 9,31 ;                  b) ≈ 4,77 ;             c) ≈ 289,57;            d) ≈ 23,73.

Bài 101.

a) ≈ 20000 . 300 = 6000000

b) ≈ 10 . 20 = 200.

c) ≈ 800 : 6 ≈ 133.

d) ≈ 60 : 50 = 1,2.

Bài 102.

Bài 103.

Học sinh tự tổ chức chơi

Bài 104.

a) 257 + 319 = 257 + (320 – 1) =(257 – 1) + 320 = 256 + 320 = 576.

b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0,01) = (6,78 + 0,01) – 3 = 6,79 – 3 = 3,79.

Bài 105.

a) ≈ 516,3m2 ;                    b) ≈ 107,1 m2  ;                c) ≈ 24,1m2

d) Tổng diện tích hai mảnh A, B lớn hơn tổng diện tích hai mảnh C, D khoảng 56,5m2.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận