Unit 3 Teen stress and pressure – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 1)

Đang tải...

Tiếng Anh 9 nâng cao

Ôn luyện ngữ pháp chuyên sâu và Bài tập tiếng anh 9 là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học một cách hiệu quả, tự kiểm tra và đánh giá năng lực bản thân. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để hoàn thành xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

UNIT 3_TEEN STRESS AND PRESSURE

A. VOCABULARY

Unit 3 Teen stress

Unit 3 Teen stress

Unit 3 Teen stress

B. GRAMMAR

I. ÔN TẬP CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH)

1.Định nghĩa

Định nghĩa

Ví dụ

– Câu trực tiếp (Direct speech) là chính xác lời nói của ai đó. Chúng ta thường dùng dấu (“/”) để trích dẫn lời nói trực tiếp.

– Câu tường thuật (hay còn gọi là Câu gián tiếp) là câu thuật lại lời nói trực tiếp do một người khác phát biểu.

– They said, “We will visit her.”

(Direct Speech)

→ They said (that) they would visit her.

(Reported Speech/ Indirected Speech)

2. Câu trần thuật gián tiếp (Reported Statement)

     Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau:

Thay đổi thì của động từ

  • Nếu động từ ở thì hiện tại đơn (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.

          Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.

          → She says that she always drinks coffee in the morning.

  • Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told) thì động từ trong câu gián tiếp cần thay đổi như sau:

 

Thì trong lời nói trực tiếp

Thì trong lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn

“I like sciences.”

→Quá khứ đơn

He said (that) he liked sciences.

Hiện tại tiếp diễn

“I am staying for a few days.”

→ Quá khứ tiếp diễn

She said (that) she was staying for a few days.

Hiện tại hoàn thành

“Nick has left.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left.

Quá khứ đơn

“Nick left this morning.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left that morning.

Quá khứ tiếp diễn

“I was doing my homework.”

→ Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework

Will

“Man will travel to Mars.”

→ Would

He said (that) man would travel to Mars.

Can

“We can swim.”

→ Would

They told us (that) they could swim.

May

“We may live on the moon.”

→ Would

He said (that) We might live on the moon.

Đổi ngôi của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sỡ hữu.

Trong lời nói trực tiếp

Trong lời nói gián tiếp

i

→ he/ she

we

→ they

you

→ i/ he/ she

my

→ his/ her

our

→ their

your

→ my/ his/ her

mine

→ his/ hers

ours

→ theirs

Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

now

→then

today

→ that day

here

→ there

this week

→ that week

tomorrow

→ the following day/ the next day

yesterday

→ the day before/ the previous day

last month

→the month before/ the previous month

tonight

→that night

ago

→ before

next week

→ the following week/ the week after

these

→ those

     Ví dụ:

     He said to me, “I and you will go with her father next week.”

     He told me (that) he and I would go with her father the following week.

3. Câu hỏi gián tiếp (Reported questions)

     a.Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp

     -Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.

     -Áp dụng qui tắc đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.

     -Áp dụng qui tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.

     – Áp dụng qui tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.

     -Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏ dấu hỏi chấm.

     b.Các dạng câu hỏi gián tiếp

Dạng

Cấu trúc

Câu hỏi Wh-Questions(câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, where, when, why, how…)

S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

→ He asked me why I had gone with her father the week before.

Câu hỏi Yes/No Questions:Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp.

S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Will you go with her father next week?”

→ He asked me if/whether I would go with her father the following week.                

 

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

Xem thêm: 

Answer Unit 3 Teen stress and pressure – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 tại đây.

Unit 3 Teen stress and pressure – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 2) tại đây.



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận