Tiếng Anh 9 nâng cao
Ôn luyện ngữ pháp chuyên sâu và Bài tập tiếng anh 9 là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học một cách hiệu quả, tự kiểm tra và đánh giá năng lực bản thân. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để hoàn thành xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!
UNIT 10
A. VOCABULARY:
B. GRAMMAR
I ÔN TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(PAST SIMPLE AND PAST PERFECT)
1.Thì Quá khứ đơn
a. Cách dùng
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. |
I met her last summer. (Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.) |
Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. |
She often went swimming every day last year. (Năm ngoái mỗi ngày cô ấy thường đi bơi.) |
b. Cấu trúc của thì quá khứ đơn
- Với động từ “to be” (was/ were)
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
||||
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít |
was |
+ danh từ/ tính từ |
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít |
was not/ wasn’t |
+ danh từ/ tính từ |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
were |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
were not/ weren’t |
||
Ví dụ: -He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.) -They were in the room. (Họ đã ở trong phòng.) |
Ví dụ: – He wasn’t at school yesterday. (Hôm qua anh ấy đã không ở trường.) -They weren’t in the park.(Họ đã không ở trong công viên.) |
Thể nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
||||
Was |
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít |
+ danh từ/ tính từ |
Yes, |
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít |
was |
No, |
wasn’t |
||||
Were |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Yes, |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
were |
|
No, |
weren’t |
||||
Ví dụ: • Were they tired yesterday? (Hôm qua họ đã mệt phải không?) ðYes, they were./No, they weren’t. •Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải không?) ðYes, he was./ No, he wasn’t. |
- Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I”(tôi) để đáp lại.
- Với động từ thường (Verb/V)
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
|||
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ V_ed |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ did not/ didn’t |
+ V nguyên mẫu |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
|||
Ví dụ: -She went to school yesterday.(Hôm qua cô ấy đã đi học.) – He worked in this bank last year. (Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở ngân hàng này.) |
Ví dụ: – My mother didn’t buy me a new computer last year. (Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếc máy tính mới.) -He didn’t meet me last night. (Anh ta đã không tới gặp tôi tối qua.) -Mr Nam didn’t watch TV with me. (Ông Nam đã không xem TV với tôi) |
Thể nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
||||
Did |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ V nguyên mẫu |
Yes, |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
did |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
No, |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
didn’t |
||
Ví dụ: Did she work there? (Có phải cô ấy làm việc ở đó không?) Yes, she did./ No, she didn’t. Did you go to Hanoi last month? (Có phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước không?) Yes, I did./ No, I didn’t. |
c. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như:
-yesterday(hôm qua)
-last night/week/month/…(Tối qua/tuần trước/tháng trước..)
-ago (cách đây), (two hours ago:cách đây 2 giờ/two weeks ago:cách đây 2 ngày…)
-in + thời gian trong quá khứ(e.g: in 1990)
-when: khi (trong câu kể)
2. Thì Quá khứ hoàn thành
Cấu trúc |
(+) S + had + Vpll (past participle). (-) S + had not/ hadn’t + VplI. (?) Had + S + Vpll? → Yes, S + had./ No, S + hadn’t. |
Ví dụ |
(+) I had left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã rời đi rồi.) (-) I hadn’t left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã không rời đi.) (?) Had you left when they came? (Khi họ đến, bạn đã rời đi rồi à?) Had you not left when they came? (Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) Hadn’t you left when they came?(Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) |
Cách dùng |
-Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước một hành đông khác trong quá khứ. Ví dụ:He had left the house before she came. -Diễn ra một hành động đã được hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:We had had lunch by two o’clock yesterday. By the age of 25, he had written two famous novels. |
Dấu hiệu nhận biết |
by + thời gian trong quá khứ before, after, when, by the time, as soon as, as…. |
>> Tải về file pdf TẠI ĐÂY
Xem thêm:
Answer Unit 10 Space travel – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 tại đây.
Unit 10 Space travel – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 2) tại đây.
Comments mới nhất