Tập hợp các số tự nhiên sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Tập hợp các số tự nhiên toán lớp 6

 1. Tập hợp N và tập hợp N*

Các số tự nhiên là 0, 1, 2, 3, …
• Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
Ta có N = {10, 1, 2, 3, …}
• Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*.
Ta có N* = {1, 2, 3, …}
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm
biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a (tia số nằm
ngang, chiều mũi tên ở tia số đi từ trái sang phải).

b) Trong hai số tự nhiên a và b khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia.
Khi a nhỏ hơn b, ta viết a < b hoặc b > a.
Chú ý:

1. Khi a nhỏ hơn hoặc bàng b, ta viết a ≤ b hay b ≥ a.
2. Trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn, chẳng hạn điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên trái điểm 4, …

c) Ba số a, b, c là các số tự nhiên Nếu a < b và b < c thì a < c
d)

• Một số tự nhiên có duy nhất một số liền sau.
• Một số tự nhiên có duy nhất một số liền trước, trừ số 0.
• Hai số nguyên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.

e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
g) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất ; không có số tự nhiên lớn nhất.

Xem thêm Ghi số tự nhiên sách giáo khoa toán lớp 6

tại đây.

BÀI TẬP

Bài 6.

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số 17 ; 99 ; a (với a ∈ N)
b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số 35 ; 1000 ; b (với b ∈ N*)

GIẢI

a) Số tự nhiên liền sau của :
• Số 17 là sô 18
• Số 99 là số 100
• Số a (a ∈ N) là số a + 1
b) Số tự nhiên liền trước của :
• Số 35 là số 34
• Số 1000 là số 999
• Số b (b ∈ N*) là số b – 1
Chú ý: b ∈ N* nên b ≠ 0. Lúc đó, b mới có số liền trước. Nếu b ∈ N, nghĩa là b có thể bằng 0 ; lúc đó b không có số liền trước.
Bài 7.Viêt cấc tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử :
a) A = {x ∈ N / 12 < x < 16}
b) B = {x ∈ N* / .x < 5}
c) c = {x ∈ N / 13 ≤ x ≤ 15}

GIẢI

Theo đề bài, ta có :
a) A = {x ∈ N / 12 < x < 16}. Đó là các số 13, 14, 15. Vậy A = 113, 14, 151
b) B = {x ∈ N* / X < 51 nên x là số tự nhiên khác sô 0 (x ∈ N*) và nhỏ hơn 5. Đó là các số 1, 2, 3, 4. Vậy B = {I, 2, 3, 4}
c) c = {x ∈ N / 13 ≤ x ≤ 15}. Đó là các số 13, 14, 15. Vậy c = (13, 14, 15)
Bài 8.

Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách.
Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

GIẢI

Ta biết rằng các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm 0, 1, 2, 3, 4.
• Cách 1. Liệt kê : A = {0, 1, 2, 3, 4} 
• Cách 2. Tính chất đặc trưng: A={x ∈ N / x < 5}
• Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A

Bài 9. Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai sô tự nhiên liên tiếp
tăng dần 8; a, …

GIẢI

Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải :
* Điền vào chỗ trống số liền trước của 8 là 7 (7, 8)
* Điền vào chỗ trống số liền sau của a là a + 1 (a, a + 1)
Bài 10. Điền vào chỗ trông để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp
giảm dần 4600, … ; a.

GIẢI

Theo đề bài, ta có
4601 ;  4600  ; 4599
a + 2  ;  a + 1 ;  a
Chẳng hạn:    7   ;   6   ;  5

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận