Ghi số tự nhiên sách giáo khoa toán lớp 6

Đang tải...

Ghi số tự nhiên sách giáo khoa toán lớp 6

 1. Số và chữ số

Với 10 chữ số sau 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số.

  • 7 là số có một chữ số.
  • 46 là số có hai chữ số.
  • 513 là số có ba chữ số.
  • 4832 là số có bốn chữ số.

Chú ý

a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn 15 712 314.

b) Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm… Ví dụ :

2. Hệ thập phân

  • Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
  • Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

Ví dụ Trong số   222 = 200 + 20 + 2

\overline{ab}  = a.10 + b                    với a                          0

\overline{abc}  = a.100 + b.10 + c        với a *                        0

Tổng quát Ký hiệu \overline{ab}  chỉ số tự nhiên có hai chữ số : chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.

Ta viết \overline{ab}  = a. 10 + b (a ≠ 0)

Chữ số La Mã – Hệ La Mã

  • Chữ số La Mã

  • Giá trị ghi số trong hệ La Mã

a) Chữ số I đi với chữ sỗ  V, X

IV IX VI XI
4 9 6 11
    b) Chữ số X đi với L, C
XL XC LX CX
40 90 60 110
    c) Chữ số C đi với chữ số D, M
CD CM DC DM
400 900 600 1100

d) Mỗi số La Mã đều được viết từ trái sang phải, từ cao xuống thấp (trừ sáu số IV, IX, XL, XC, CD, CM). Trong mỗi số, mỗi chữ số (I, X, C) có thể viết liền nhau (trừ V, L, D) nhưng không quá ba lần.

Ví dụ:

III          XX         CCC       MM

3             20          300      2000

e) Mười số La Mã đầu tiên phải nhớ

I       II        III        IV       V       VI      VII       VIII        IX       X

1         2          3          4        5         6        7            8            9        10

 

BÀI TẬP

Bài 11.

a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

b) Điền vào bảng

GIẢI

a) Viết số tự nhiên có

  • Số chục là 135 
  • Chữ số hàng đơn vị là 7 

⇒ Đó là số 1357

b) Điền vào bảng


Bài 12. Viết tập hợp các chữ số của số 2000.

GIẢI

Các chữ số trong số 2000 là 2, 0, 0, 0 : có ba chữ số 0. Trong tập hợp bôn chữ số này, số 0 chỉ ghi một lần.

Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là A = {2, 0}.

Bài 13.

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có  bốn chữ số.

b) Viết sô tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

GIẢI

  1. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
  2. Số tự nhiên nhỏ nhất có bôn chữ số khác nhau là 1023.

Bài 14. Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

GIẢI

Chữ số hàng trăm của số tự nhiên phải tìm không bằng số 0, chỉ bằng số 1 hoặc số 2.

  • Số 1 là chữ số hàng trăm là 102 hoặc 120.
  • Số 2 là chữ số hàng trăm là 201 hoặc 210.

Vậy ta viết được bốn số 102, 120, 201, 210 đều là số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

Bài 15.

a) Đọc các số La Mã sau XIV ; XXVI

b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã 17 ; 25.

c) Cho chín que diêm được sắp xếp như hình vẽ trên. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.

GIẢI

a) Số La Mã X IV đọc là mười bốn

  • Số La Mã XX VI đọc là hai mươi sáu

b) Viết bằng chữ số La Mã

  • 17 = 10 + 7 viết là XVII ( X = 10, V = 5, II =  2)
  • 25 = 20 + 5 viết là XXV (XX = 20, V = 5)

c) Trong hình vẽ, trước dấu “=” là số 6, sau dấu “=” là sô” 5. Chuyển một que diêm của dấu “=” sang dấu để dấu thành dấu thì ta có :

Đây là kết quả đúng (6 – 5 = 1)  

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận