Số thập phân và các phép tính với số thập phân – Tài liệu Toán lớp 5
1. Số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ: 12,34 đọc là mười hai phẩy ba mươi tư. Phần nguyên là 12; phần thập phân là 34.
Chú ý:
* Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1/10 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
* Số thập phân có thể biểu diễn thành phân số.
* Một số phân số có thể biểu diễn được ở dạng phân số thập phân nên có thể biểu diễn được ở dạng số thập phân.
2. Các phép tính với số thập phân
a) Phép cộng:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
– Viết số hạng này dưới số hạng kìa sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Cộng như cộng các số tự nhiên.
– Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Chú ý:
Để tính tổng của nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
a + b = b + a
Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ 37: Tính nhanh:
5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9
= 19
b) Phép trừ hai số thập phân
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thăng cột với nhau.
– Trừ như trừ các số tự nhiên.
– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Tải về file word tại đây.
Xem thêm: Phân số, hỗn số – Tài liệu Toán lớp 5
Trackbacks