Số đo thời gian, toán chuyển động đều – Tài liệu Toán lớp 5
A.Số đo thời gian
Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày
1năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây
Chú ý:
* Thứ nhất:
– Các tháng có 30 ngày là: tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một.
– Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng bá, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai.
– Tháng hai có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì tháng hai có 29 ngày.
* Thứ hai: Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận, năm nhuận là năm chia hết cho 4.
Ví dụ, năm 2012 là năm nhuận vì 2012 chia hết cho 4. Trong năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày.
Ghi nhớ: Một năm có 365 ngày nên có 52 tuần và 1 ngày, năm nhuận có 366 ngày nên có 52
tuần và 2 ngày.
– Biết, ngày 20 tháng 11 năm 2012 (năm 2012 là năm nhuận) là ngày thứ ba thì:
+ Ngày 20 tháng 11 năm 2013 là thứ tư
+ Ngày 20 tháng 11 năm 2014 là thứ năm
+ Ngày 20 tháng 11 năm 2015 là thứ sáu
+ Ngày 20 tháng 11 năm 2016 là chủ nhật (vì năm 2016 là năm nhuận)
+ Ngày 20 tháng 11 năm 2017 là thứ hai
+ …
B. Toán chuyển động đều
Những kiến thức cần lưu ý
* Các đại lượng thường gặp trong chuyển động đều:
– Quãng đường, kí hiệu là s. Đơn vị đo quãng đường là đơn vị đo độ dài như: cm, m, km, … nhưng thường dùng là m hoặc km.
– Vận tốc, kí hiệu là v. Đơn vị đo vận tốc thường dùng là: km/giờ, km/phút, m/phút, m/giây.
– Thời gian, kí hiệu là t. Đơn vị đo thời gian thường dùng là đơn vị đo thời gian như: năm, ngày, giờ, phút, giây, … nhưng thường dùng là giờ, phút, giây.
Tải về file word tại đây.
Xem thêm: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích – Tài liệu Toán lớp 5
Trackbacks