Quy tắc chuyển vế – Phần 2 – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập về quy tắc chuyển vế bài tập toán lớp 6

Bài 104: Tìm số nguyên x, biết:

9 – 25 = ( 7 – x) – ( 25 + 7 )

 

Bài 105: Đội bóng A năm ngoái ghi được 21 bàn và để thủng lưới 32 bàn. Năm nay đội ghi được 35 bàn và để thủng lưới 31 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội A trong mỗi mùa giải:

a) Năm ngoái

b) Năm nay

 

Bài 106: Vùng Xê-bê-ri (Liên Bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong năm nhiều nhất thế giới: nhiệt độ thấp nhất là –70^oC , nhiệt độ cao nhất là 37^oC  . Tính nhiệt độ chênh lệch của vùng Xê- bê-ri.

 

Bài 107: Tính các tổng sau một cách hợp lý:

a) 2575 + 37 – 2576 – 29

b) 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17

 

Bài 108: Tính nhanh:

a) – 7624 + ( 1543 + 7624 )

b) ( 27 – 514 ) – ( 486 – 73 )

 

Bài 109: Đố: Có 9 tấm bìa có ghi số và chia thành 3 nhóm như hình 23. Hãy chuyển một bìa từ một nhóm nào đó sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

 

Bài 110: Ba người A, B, C chơi một trò chơi tính điểm và tổng số điểm của ba người luôn bằng 0. Hỏi:

quy tắc chuyển vế bài tập toán lớp 6
a) B được bao nhiêu điểm nếu biết A được 8 điểm và C được -3 điểm?
b) C được bao nhiêu điểm nếu biết trung bình cộng số điểm của A và B là 6 điểm.

 

 

 

 

 

 

Bài 111: Trò chơi toán học

Trên bảng ghi 20 số từ 1 đến 20 như sau:

quy tắc chuyển vế bài tập toán lớp 6

Hai bạn chơi trò luân phiên điền dấu ”+” hoặc ”–” vào một ô trống bất kỳ cho đến khi không còn ô trống nào. Nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng nhỏ hơn 30 thì bạn thứ nhất (đi trước) thắng. Ngược lại, nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng lớn hơn hoặc bằng 30 thì bạn thứ hai (đi sau) thắng.

Bạn thứ hai lập luận cho cách đi của mình như sau: Chia 20 số trên thành 10 cặp (1, 2), (3, 4), …, (19, 20). Nếu bạn thứ nhất điền dấu vào một số trong mỗi cặp thì bạn thứ hai sẽ điền dấu còn lại của cặp đó theo quy tắc sau: Với cặp (19, 20) bạn ấy sẽ ghi cùng dấu với bạn thứ nhất. Với các cặp còn lại, bạn ấy sẽ ghi dấu khác với bạn đi trước. Hỏi: Với cách đi như vậy, bạn thứ hai có luôn thắng hay không? Giải thích vì sao?

 

Bài tập bổ sung

Bài 9.3: Tìm các số nguyên a và b thoả mãn:

a) ;

b) 

 

Xem thêm Quy tắc chuyển vế – Phần 1 tại đây

 

Đáp án

Bài 104:

ĐS: x = -9

 

Bài 105:

a) 21 – 3 = (-11)

b) 35 – 31 (= +4)

 

Bài 106:

37 – (-7) = 37 + 70 = 107^o C

 

Bài 107:

a) 2575 + 37 – 2576 – 29 = ( 2575 – 2576 ) + ( 37 – 29 ) = -1 + 8 = 7

b) 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17

= ( 34 – 14 ) + ( 35 – 15 ) + ( 36 – 16 ) + ( 37 – 17 )

= 20 + 20 + 20 + 20  = 80

 

Bài 108:

HS tự làm

 

Bài 109:

Xét tổng của cả ba nhóm ; vói điều kiện ba nhóm có tổng bằng nhau thì hãy xét xem mỗi nhóm có tổng là bao nhiêu.

Kết quả như hình bên.

quy tắc chuyển vế bài tập toán lớp 6

 

Bài 110:

a) Điểm của B bằng số đối của tổng số điểm của A và c nên điểm của B là -5.

b) Tổng số điểm của A và B lạ 12, nên điểm của c là -12.

 

Bài 111:

Với cách choi củã bạn thứ hai, ta thấy ngay giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng không nhỏ hơn :

quy tắc chuyển vế bài tập toán lớp 6

Như vậy, bạn thứ 2 luôn thắng.

 

Bài tập bổ sung

Bài 9.3:

a) Cách 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên và tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0. Nên a = 0 và b = 0.

Cách 2: Vì và nên 

Vì vậy  khi hay a = b = 0.

b) Tương tự: a + 5 = 0 hay a = -5

và: b – 2 = 0 hay b = 2

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận