Phép trừ hai số nguyên – Phần 2 – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập về phép trừ hai số nguyên sách bài tập toán lớp 6

Bài 81: Tính:

a) 8 – ( 3 – 7)

b) ( -5 ) – ( 9 – 12 )

 

Bài 82: Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả.

a) 7 – (-9 ) – 3

b) ( -3 )  + 8 – 11

 

Bài 83: Điền số thích hợp vào ô trống :

phép trừ hai số nguyên

 

Bài 84: Tìm số nguyên x, biết:

a) 3 + x = 7

b) x + 5 = 0

c) x + 9 = 2

 

Bài 85: Toán vui: Ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau:

Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ nhưng nhỏ hơn số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.

 

Bài 86: Cho x = -98, a = 61, m = -25.

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) x + 8 – x  – 22                    b) –x – a +12 + a

c) a – m + 7 – 8 +m              d) m – 24 – x +24 + x

 

Bài 87: Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0, nếu biết:

 

Bài 88: Ông Năm nợ 150 nghìn đồng và hôm nay ông Năm đã trả được (giảm nợ được) 100 nghìn đồng. Hỏi Ông Năm nợ bao nhiêu? Hãy viết phép tính và tìm kết quả.

 

Bài tập bổ sung

Bài 7.4: a) Điền số thích hợp vào chỗ trống

phép trừ hai số nguyên

b) Em có nhận xét gì từ kết quả của hai dòng cuối?

 

Xem thêm Phép trừ hai số nguyên – Phần 1 tại đây

 

Đáp án

Bài 81:  

a)  

b) 

 

Bài 82: 

a) 7 – (-9 ) – 3 = 13

b) ( -3 )  + 8 – 11 = -6

Bài 83:  

phép trừ hai số nguyên

 

Bài 84:  

a) Vì 3 + 4 = 7 nên x = 4

b) x = -5

c) x = -7

 

Bài 85: 

Đồng ý với ý kiến của bạn Tín (xem bài 69 Sách bài tập toán lớp 6 tập một, bài 45 Sách giáo khoa toán 6 tập một)

Ví dụ : ( -3)  – ( -5 ) = ( – 2), với 2 > -3 và 2 > -5;

Và: ( -5) – ( -2) = -3, với -5 < -3 < -2

 

Bài 86: 

a) (-98) + 8 – (-98)  – 22 = 8 – 22 = -14

b) –(-98) – 61 +12 + 61 = -(-98) + 12 = 110

c) 61 – (-25) + 7 – 8 + -(-25) = 61 – 1 = 60

d) (-25) – 24 – (-98) +24 + (-98) = -25

 

Bài 87: 

 

Bài 88: 

Ông Năm còn nợ:

150 – 100 = 50 nghìn đồng

(Nếu coi ông năm nợ 150 nghìn đồng nghĩa là ông Năm có -150 nghìn đồng, Thì sau khi trả nợ ông Năm có

(-150) – ( -100) = ( -150) + 100 = -50 (nghìn đồng)

Điều đó cũng có nghĩa là ông Năm còn nợ 50 nghìn đồng.)

 

Bài tập bổ sung

Bài 7.4: 

a)

phép trừ hai số nguyên

b) Nhận xét: x – y và y – x là hai số đối nhau.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận