Bồi dưỡng toán lớp 5: Dạng 4: Chu vi và diện tích một số hình phẳng( Phần 4 Các bài toán tự giải)

Đang tải...

Phần 4 Các bài toán tự giải

I. CÁC BÀI TOÁN TỰ GIẢI

Bài 16. Cho hình tam giác ABC có cạnh đáy BC = 45cm. Kéo dài BC một đoạn CD = 9cm thì diện tích tăng thêm 72 cm^{2}   . Tính diện tích hình tam giác ABC.

Bài 17. Cho hình tam giác ABC, trên BC lấy một điểm sao cho: BD=2DC

a) So sánh diện tích 2 tam giác ABD và ADC

b) So sánh diện tích hai tam giác ADC và ABC

Bài 18. Hình ABCDE(hình 7) gồm một hình thang ABCD và hình tam giác ADE có các kích thước như hình vẽ

a) Tính diện tích hình thang ABCD

b) Tính diện tích  hình tam giác ADE

c) Tính diện tích hình ABCDE

Bài 19. Cho hình chữ nhật ABCD(hình 8), gồm hình thang ABCE và hình tam giác ADE có các kích thước như trên hình vẽ.

a) Tính diện tích hình thang ABCE.

b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

c) Tính diện tích hình tam giác AED.

Bài 20. Tính diện tích phần tô màu ở hình 9.

II. SƠ LƯỢC CÁCH GIẢI

Bài 16.

Hai hình tam giác ABC và ACD có chung chiều cao AH(hình 10)

Khi kéo dài BC một đoạn CD=9cm thì diện tích tăng thêm 72 cm^{2}   . Đó chính là diện tích hình tam giác ACD.

                     Chiều cao AH có độ dài là: 

( 72 x 2) : 9 = 16(cm)

                   Diện tích hình tam giác ABC là: 

 \frac{1}{2}\times45\times16=360(cm^{2})  

Bài 17.

a) Hai hình tam giác ABD và ADC( Hình 11) có chung chiều cao hạ từ A xuống BC, nhưng hình tam giác ABD có đáy BD lớn gấp 2 lần DC (BD=2DC) nên hình tam giác ABD có diện tích gấp đôi diện tích hình tam giác ADC.

b) Hai hình tam giác ADC và ABC có cùng chiều cao hạ từ A xuống BC, nhưng đáy của hình tam giác ADC bằng 1/3 đáy của hình tam giác ABC nên diện tích của hình tam giác ADC bằng 1/3 diện tích của hình tam giác ABC

Bài 18.

a) Diện tích của hình thang ABCD là:

 \frac{(14+58)\times28}{2}=1008(cm^{2})  

b) Diện tích hình tam giác ADE là:

 \frac{58\times25}{2}=725(cm^{2})  

c) Diện tích hình ABCDE là

1008 + 725 = 1733 ( cm^{2}   )

Bài 19.

a)  Độ dài                        EC = DC – DE = 15 – 9 = 6 (cm)

    Diện tích hình thang ABCE là: 

 \frac{(6+15)\times8}{2}=84(cm^{2})  

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 

15 x 8 = 120( cm^{2}   )                  

c)  Diện tích hình tam giác ADE là: 

 \frac{8\times9}{2}=36(cm^{2})         

Xem thêm: Dạng 4: Chu vi và diện tích một số hình phẳng( Phần 3 Hình tròn)

Bài 20.

Diện tích phần tô màu bằng diện tích 1/4 hình tròn trừ đi diện tích nữa hình vuông.

Diện tích 1/4 hình tròn bán kính AB bằng 6cm là

 \frac{6\times6\times3,14}{4}=28,26(cm^{2})  

Diện tích nửa hình vuông cạnh AB bằng 6cm là:  

( 6 x 6 ) : 2 = 18( cm^{2}   )                    

Diện tích phần tô màu là: 

28,26 – 18 = 10,26( cm^{2}   )             

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận