Ôn tập chương IV. Đại số 10
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1 (Trang 106, SGK)
a) x > 0
b) y ≥ 0
c) ∀α ∈ R, ∣α∣ ≥ 0
d)
Bài 2 (Trang 106, SGK)
a) a, b cùng dấu;
b) a, b cùng dấu;
c) a, b trái dấu;
d) a, b trái dấu.
Bài 3 (Trang 106, SGK)
Suy luận C đúng. Nếu y ≤ 0 thì xy ≤ 0 ≤ 1; nếu 0 < y < 1 thì theo tính chất nhân hai bất đẳng thức cùng chiều suy ra xy < 1.
Bài 4 (Trang 106, SGK)
Gọi x là khối lượng thực của vật đó. Do khi cân một vật với độ chính xác đến 0,05. Nên: P – 0,05 ≤ x ≤ P + 0,05
Mà P = 26,4kg ⇒ 26,35 ≤ x ≤ 26,45.
Bài 5 (Trang 106, SGK)
Đồ thị hai hàm số (hình bên)
a) f(x) = g(x) ⇔ x + 1 = 3 – x ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1.
b) f(x) > g(x) ⇔ x + 1 > 3 – x ⇔ 2x > 2 ⇔ x > 1.
c) f(x) < g(x) ⇔ x + 1 < 3 – x ⇔ 2x < 2 ⇔ x < 1.
Bài 6 (Trang 106, SGK)
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số dương ta có:
Dấu bằng xảy ra khi:
Bài 7 (Trang 107, SGK)
Điều kiện của một bất phương trình là các điều kiện của ẩn số x để các biểu thức có trong bất phương trình có nghĩa.
Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm (có thể rỗng).
Bài 8 (Trang 107, SGK)
Xem phần Kiến thức cơ bản, mục 2, bài Bất phương trình bậc nhất hai ẩn).
Bài 9 (Trang 107, SGK)
Xem phần Kiến thức cơ bản, mục 1, bài Dấu của tam thức bậc hai.
Bài 10 (Trang 107, SGK)
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a, b > 0 và a = b.
Bài 11 (Trang 107, SGK)
a) Ta có: f(x) =
Vì , ∀x nên f(x) luôn cùng dấu với dấu của tam giác .
Vậy:
Vì , ∀x nên g(x) luôn cùng dấu với dấu của biểu thức:
Vậy:
b) ⇔ ⇔
Nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho là x nguyên nhỏ hơn hoặc bằng -3 hoặc x nguyên lớn hơn hoặc bằng 2.
Bài 12 (Trang 107, SGK)
Ta đặt: f(x) =
△ =
=
=
=
Do a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên a, b, c > 0 và tổng hai cạnh lớn hơn cạnh thứ ba nên a – c – a < 0; b – c + a > 0; b + c – a > 0; a + c + a > 0. Vậy △ < 0.
Kết hợp với , ta có f(x) > 0, ∀x ∈ R.
Bài 13 (Trang 107, SGK)
Ta vẽ các đường thẳng:
3x + y – 9 = 0, x – y + 3 = 0, x + 2y – 8 = 0; y = 6 rồi lấy tọa độ của 0 (0;0) thế vào phương trình mỗi đường thẳng. Từ đó suy ra miền nghiệm của bất phương trình ⇒ Hệ bất phương trình đã cho vô nghiệm.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 14 (Trang 107, SGK)
Chọn phương án (B).
Thay trực tiếp x = -2 vào mỗi bất phương trình.
Bài 15 (Trang 108, SGK)
Chọn phương án (C).
Vì ta có điều kiện x ≥ 0 ⇒ x + 1 > 0 nên nhân hai vế bất phương trình đã cho với x + 1 ta được bất phương trình tương đương ≤ 0.
Bài 16 (Trang 108, SGK)
Chọn phương án (C).
Với m = 0 thì bất phương trình có nghiệm x > 1.
Bài 17 (Trang 108, SGK)
Chọn phương án (C).
Vì mọi x ≤ 0 không là nghiệm của bất phương trình đầu, mọi x > 0 không là nghiệm của bất phương trình sau.
Comments mới nhất