Bài 42 : Luyện tập : Dẫn xuất HALOGEN , ANCOL , PHENOL
42.1. A. Trong 7 đồng phân C4H10O có 4 ancol và 3 ete.
42.2. C. Các ancol bậc I C5H12O phải có dạng C4H9CH2OH, Có 4 gốc -C4H9 vì vậy có 4 ancol C4H9CH2OH.
42.3. C 42.4. A 42.5. C 42.6. B
42.7.
42.8.
42.9. 1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
– Khối lượng anken thu được là : 17,85 x 100 : 60 = 21,00(g).
– Khối lượng dân xuất brom thu được là : 36,90 x 100 : 60 = 61,50 (g).
42.10. 1. Số mol CO2 = 2,24 : 18,0 = 0,100 (mol) ;
Số mol H2O = 2,25 : 18,0 = 0,125 (mol).
Khi đốt ancol A, số mol H2O tạo thành > số mol CO2. Vậy, A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H2.
Theo đầu bài: Cứ 18,55 g A tạo ra = 0,2625 mol H2
CTPT của A là C4H10O3.
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là
2. Để tạo ra 0,1000 mol CO2; số mol A cần đốt là : 0,1000 : 4 = 0,02500 (mol).
Như vậy : m = 0,02500 x 106,0 = 2,650 (g).
42.11. 1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc.
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là : 2,912 : 22,400 = 0,1300 (mol).
Số mol O2 = 3,20 : 32,0 = 0,100 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,130 – 0,100 = 0,030 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,0700 + 0,0500 + 0,030 = 0,150 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là : Vo = 0,150 x 22,400 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,60 lít.
2. Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx.HyO ; như yậy số mol CxHyO sẽ lắ 0,0200 và số mol CxHyO là 0,0100.
Số mol CO2 sẽ là 0,0200x + 0,0100x’ = 0,0500 (mol)
hay 2x + x’ = 5.
x và x’ là số nguyên : x = 1 ; x’ = 3
x = 2 ; x’ = 1
Cặp x = 2 ; x’ = 1 loại vì trái với điều kiện : CxHyO có PTK nhỏ hơn CxHyO.
Vậy, một ancol là CH4O và chất còn lại C3HyO.
Số mol H2O là 0,0200 x 2 + 0,0100 x y’ /2 = 0,0700 (mol).
⇒ y’ = 6 ⇒ Ancol còn lại là C3H6O.
% về khối lượng của CH4O hạy CH3 – OH (ancol metylic) :
% về khối lượng của C3H6O hay CH2 = CH – CH2 – OH (ancol anlylic) :
100,00% – 52,46% = 47,54%.
42.12. Chất A là CnH2n+2-x (OH)x hay CnH2n+2Ox
Theo phương trình : Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol CO2
Theo đầu bài: Cứ 9,5 g A tao ra 8,40 : 22,4 mol CO2
Theo phương trình : Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra x/2 mol H2
Theo đầu bài: Cứ 11,40 g A tao ra 3,36/22,4. mol H2
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2 ; n = 3.
Công thức phân tử chất A : C3H8O2.
Công thức cấu tạo chất A :
Comments mới nhất