Bài 41 : PHENOL
41.1. B 41.2. D 41.3. D 41.4.B
41.5.
41.6. – So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy :
C2H5OH không tác dụng với NaOH ;
C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Vậy : Gốc – C6H5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm – OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
– So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy :
C6H6 không tác dụng với nước brom ;
C6H5OH tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng :
Vậy : Do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc – C6H5 trong phân tử phenoĩdễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C6H6.
41.7. Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:
Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.
Ở nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70°C, tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.
41.8. Khi 11,56 g M tác dụng vớí dung dịch NaOH :
Số mol QHcOH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 1,000 x 80 : 1000 = 0,080 (mol)
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = 0,080 x 14,450 : 11,560 = 0,10 (mol).
Khi 14,45 g M tác dụng với Na :
Đổi thể tích H2 về đktc :
Số mol H, = 0,050 + 0,50x + 0,50y = 2,520 / 22,400 (mol)
⇒ x + y = 0,125 (1)
Mặt khác 0,10 X 94 + 32x + 46y = 14,450
32x + 46y = 5,05 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,050 ; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
41.9.
1. CTĐGN là C7H8O
2. CTPT là C7H8O.
3. Có 5 CTCT phù hợp :
4. Có phản ứng với Na : A1, A2, A3, A4 ;
Có phản ứng với dung dịch NaOH : A1, A2, A3.
Trackbacks