Bài 46 :Luyện tập : ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
46.1. A. Ví dụ HCHO, CH3CHO không có đồng phân thuộc chức xeton và ancol.
46.2. D 46.3. C
46.4. B. Có 3 chất CH3-C6H4-COOH (-o, -m, -p) và 1 chất C6H5-CH2-COOH.
46.5. C 46.6. C
46.7. 1 – D ; 2 – F ; 3 – A ; 4 – B ; 5 – E ; 6 – C.
46.8,
46.9.
46.10. A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag ; vậy A có
chức anđehit.
0,20 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,20 mol ancol B có công
thức R(CH2OH)x
Theo phương trình 1 mol B tạo ra x/2 mol H2
Theo đầu bài 0,20 mol B tạo ra 0,20 mol H2
Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.
Số mol anđehit A = 1/4 số mol Ag = 1/4 x 5,40 : 108,0 = 0,0125 (mol)
Khối lương 1 mol A =0,90 : 0,0125 = 72 (g).
46.11.
Theo đầu bài 0,10 mol anđehit X kết hợp được với 0,20 mol H2 (4,48 : 22,40 = 0,20 )
Vậy X có thể là :
– Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc
– Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n–1CHO.
46.12. Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M: 1,68 : 28,00 = 0,0600 (mol).
Số mol 3 chất trong 16 g M : 0,0600 x 16,0 : 3,20 = 0,300 (mol).
Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được CO2 và H2O.
Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và o.
Đặt công thức chất X là CxHyOz thì chất Y là Cx+1Hy+2Oz. Chất z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.
Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :
Khi đốt 16,00 g M thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được bằng tổng khối lượng của M và O2 và bằng :
Mặt khác, số mol CO2 = số mol H2O = n
Số mol CO2 là : xa + (x + 1)b = 0,8000 (mol) (3)
Số mol H2O là : ya +(y + 2 )b : 2 = 0,8000 (mol)
Do đó : ya + (y + 2)b = 1,600 (4)
Giải hệ phương trình :
Biến đổi (3) ta có x (a + b) + b = 0,8000
Vì a + b = 0,300 nên b – 0,8000 – 0,300x
Vì 0 < b < 0,300 nên 0 < 0,8000 – 0,300x < 0,300
⇒ 1,66 < x < 2,66
x nguyên ⇒ x = 2 ⇒ b = 0,8000 – 0,300 x 2 = 0,200
⇒ a = 0,300 – 0,200 = 0,100
Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.
Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.
Vậy chất X có CTPT là C2H4O, hai chất Y và Z có cùng CTPT là C3H6O.
46.13.
46.14. Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng) :
Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :
Thử 2 dung dịch còn lại với CaCO3, chỉ có axit propanoic hoà tan CaCO3 tạo ra chất khí:
Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.
46.15. A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất A . là CnH2n+2-x(COOH)x ; CTPT là Cn+xH2n+2O2x.
Khối lượng mol A là (14n + 44x + 2) gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2 % là :
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là : 1 x 50 : 1000 = 0,050 (mol)
Theo phương trình : cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH.
Theo đầu bài: cứ 2,60 g A tác dụng với 0,050 mol NaOH.
Theo phương trình : Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol CO2
Theo đầu bài: Khi đốt 15,6 g A thu đươc 10,080 : 22,400 = 0,45000 (mol) CO2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2
CTPT của A : C3H4O4.
CTCT của A : HOOC – CH2 – COOH.
Axit propanđioic
46.16. Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số moi CO2 thu đươc là : 26,88 : 22,40 = 1,200 (mol)
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol CO2 thu được sẽ là :
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon ; chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox
B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3HyO2.
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
Số mol O2 là : (3,50 – 0,500x)a + (2,00 + 0,250y)b = 30,24 : 22,40 = 1,350 (mol) (2)
Số mol CO2 là : 2a + 3b = 1,200 (mol)
Số mol CO2 là : 3a + yb : 2 = 23,40 : 18,0 = 1,30 (mol)
Giải hệ phương trình đại số tìm được :
a = 0,300 ; b = 0,200 ; x = 2 ; y = 4.
46.17. Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :
Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 moi RCOONa thì khối lượng tăng thêm : 23,00 – 1,00 = 22,00 (g).
Khi 29,60 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm : 40,60-29,60= 11,00 (g).
Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là : 11,00 : 22,00 = 0,5000 (mol).
Khối lượng trung bình của 1 moi axit trong hỗn hợp là :
29,60 : 0,5000 = 59,20 (g)
Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hon 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có CH3COOH.
Giả sử trong 8,88 g M có X mol HCOOH, y mol CH3COOH và z mol CyH2n-1COOH :
Cách giải hệ phương trình :
Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có :
14x + 28y + (14n + 14)z = 4,20 (3′)
Lấy (2) trừ đi (3′) :
32x + 32y + 30z = 4,68 (2′)
Nhân (1) với 30 ta có :
30x + 30y + 30z = 4,50 (1′)
Lấy (2′) trừ đi (1′) : 2x + 2y = 0,180
⇒ x + y = 0,0900
⇒ z = 0,150 – 0,0900 = 0,0600 Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :
0,0900 + y + 0,0600(n + 1) – 0,300 y = 0,150 – 0,060011
0 < y < 0,0900 ⇒ 0 < 0,150 – 0,0600n < 0,0900
1 < n < 2,50
⇒ n = 2 ; y = 0,150 – 0,0600 x 2 = 0,0300 ⇒ x = 0,0600.
Thành phần khối lượng của hỗn hợp :
Trackbacks