Bài 45 : AXIT CACBOXYLIC
45.1. D 45.2. B 45.3. C
45.4. C 45.5. C 45.6. D
45.7. C
Các axit cacboxylic C5H10O2 phải có dạng C4H9-COOH. Có 4 gốc -C4H9 vì vậy có 4 axit.
45.8. D 45.9. C
45.10.1. Từ CH4
2.Từ C2H4
3.Từ C2H2 : Hai phản ứng cuối ở phần 1.
4.Từ C4H10 :
45.11.Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g, trong đó khối lượng của axit fomic là :
1000 x 0,092 : 100 = 0,92 (g)
và số mol axit fomic là : 0,92 : 46 = 0,020 (mol)
Số mol axit fomic phân li thành ion là : 0,020 x 5 : 100 = 0,0010 (mol)
Nồng độ H+ = 0,0010 mol/l = 1,0.10¯³ mol/l . Vậy pH = 3.
45.12.
45.13.
45.14.
Theo phương trình : Nếu đốt (14n + 30,0) g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O(26n + 1,08) g.
Theo đầu bài : Nếu đốt 0,9 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g.
CTPT của axit là C3H4O.
CTCT : CH2 = CH – COOH Axit propenoic.
45.15. Đặt công thức chung của 2 axit là CnH2n+1COOH
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75, x = 0,0400.
Axit thứ nhất là C2H5COOH (C3H8O2) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C3H7COOH (C4H8O2) có số mol là b mol.
45.16.
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 25,80 : 2 = 12,90. (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2, x = 0,100, y = 0,150.
Chất A : C2H4O2 hay CH3COOH (axit axetic) chiếm :
Xem thêm Hướng dẫn – Bài Giải – Đáp án – Chương IX – Bài 46 :Luyện tập : ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC tại đây
Comments mới nhất