Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Chương 3 Số Nguyên

Đang tải...

Trọn bộ Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 6 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán 6 Chương 3. Các bạn có thể tải bản PDF ở cuối trang. Chúc bạn học tốt Toán với bộ tài liệu giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3 này!

Giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3

Số Nguyên

Bài 13: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM.

Các số tự nhiên (khác 0) 1; 2; 3; 4; … còn được gọi là các số nguyên dương.

Các số -1; -2; -3;… gọi là các số nguyên âm.

Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương gọi là tập hợp các số nguyên.

Z={…; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;…}

2. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN.

a) Trục số

Ta biểu diễn các số nguyên trên một trục số gốc O.

biểu đồ

– Chiều từ trái sang phải là chiều dương; chiều ngược lại là chiều âm.

– Điểm biểu diễn số nguyên a gọi là điểm a.

– Cho hai số nguyên a và b. Trên trục số, nếu điểm a nằm trước điểm b thì số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b.

b) So sánh hai số nguyên

– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0, do đó nhỏ hơn mọi số nguyên dương.

– Nếu a, b là hai số nguyên dương và a>b thì -a < -b.

– Chú ý: Kí hiệu a≤b có nghĩa là “a<b hoặc a=b”.

B. BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP

3.1.      Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m.”

3.2.      Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư tài khoản của ông là -210800  đồng. Em hiểu thế nào về tin nhắn đó?

3.3.      Trên Hình 3.1. mỗi điểm M, N, P, Q biểu diễn số nguyên nào?

trục

3.4.      Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 4; -4; -6; 6; -1; 1.

3.5.      Giả sử một con kiến bò trên một trục số gốc O có chiều dương là chiều từ trái sang phải, chiều ngược lại là chiều âm và giả sử nó đi được 16 đơn vị thì dừng lại. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, con kiến dừng lại ở điểm nào trên trục số?

  1. a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương;
  2. b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm.

3.6.      Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:

M ={x∈Z| x thỏa mãn 15< x ≤ 32}

3.7.      So sánh hai số:  -46789 và -45999

LỜI GIẢI CHI TIẾT

3.1.           Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m.”

Lời giải

Độ sâu trung bình của thềm lục địa Việt Nam là 65m.

3.2.           Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư tài khoản của ông là  -210800 đồng. Em hiểu thế nào về tin nhắn đó?

Lời giải

Tin nhắn đó có ý nghĩa: Tài khoản của ông Tám vừa bị giảm đi 210800 đồng.

3.3.           Trên Hình 3.1. mỗi điểm M, N, P, Q biểu diễn số nguyên nào?

Hình 3.1

Lời giải

Điểm M biểu diễn số 2

Điểm N biểu diễn số -5

Điểm P biểu diễn số -8

Điểm Q biểu diễn số -3

3.4.           Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 4; -4; 6; -6; -1; 1

Lời giải

giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3

3.5.           Giả sử một con kiến bò trên một trục số gốc O có chiều dương là chiều từ trái sang phải, chiều ngược lại là chiều âm và giả sử nó đi được 16 đơn vị thì dừng lại. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, con kiến dừng lại ở điểm nào trên trục số?

  1. a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương;
  2. b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm.

Lời giải

  1. a) Con kiến dừng lại ở điểm 16;
  2. b) Con kiến dừng lại ở điểm -16 .

3.6.           Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần: M ={x∈Z| x thỏa mãn 15< x ≤ 32}

Lời giải

Liệt kê các phần tử của tập hợp theo thứ tự tăng dần: M ={-12; -2; 2; 12; 22; 32}

3.7.           So sánh hai số: -46789 và -45999

Lời giải

Vì 46789>45999 nên -46789<-45999.

Bài 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.

– Mỗi số nguyên gồm có hai phần: phần dấu và phần số tự nhiên.

– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu”-”  trước kết quả.

2. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN TRÁI DẤU.

– Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0.

– Muốn cộng hai số nguyên trái dấu không đối nhau, ta tìm hiệu của hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

3. TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.

a-b=a+(-b)

– Nếu b+c=a thì a-b=c.

4. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG.

– Giao hoán: a+b=b+a.

– Kết hợp: a+(b+c)=(a+b)+c.

5. TỔNG NHIỀU SỐ NGUYÊN.

(a+b)+c hay a+(b+c) được gọi là tổng của ba số a,b,c. Kí hiệu là a+b+c.

– Trong một tổng ta có thể thay đổi vị trí, hay nhóm các số hạng một cách tùy ý.

B. BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP

3.8.      Xác định phần dấu và phần số tự nhiên của mỗi số nguyên sau: -58; +207; -986; 2023

3.9.      Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: +25; -18; 472; -9853. Em có nhận xét gì về phần tự nhiên của hai số đối nhau?

3.10.    Phải chọn y là một số nguyên âm hay nguyên dương để:

  1. a) -y là một số nguyên âm. b) -y là một số nguyên dương.

Thực hiện phép tính (từ Bài 3.11 đến Bài 3.14):

3.11.    a) (-107) + (+92)                                                b) 329 + (-315)

3.12.    a) 1238 + (-1328)                                               b) (-3782) + (-1031)

3.13.    a) 8294 + (-56946)                                            b) (-3782) + (-1031)

3.14.    a) 27538 – 12473                                                b) 6591 – (-386)

3.15.    Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:

bảng

3.16.    Vào một ngày tháng một ở Moscow ( Liên Bang Nga) , ban ngày nhiệt độ là -7ºC. Hỏi nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 2ºC.

3.17.    Tài khoản ngân hàng của ông X có 25784209 đồng.Trên điện thoại thông minh ông X nhận được ba tin nhắn:

(1)  Số tiền giao dịch -1765000 đồng.

(2) Số tiền giao dịch 5772000 đồng.

(3) Số tiền giao dịch -3478000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Tính một cách hợp lí (từ Bài 3.18 đến Bài 3.19):

3.18.    a) 387 + (-224) + (-87)                                      b) (-75) + 329 + (-27) + 31

3.19.    a) 11 + (-13) + 15 + (-17)                                  b) (-21) + 24 + (-27) + 31

LỜI GIẢI CHI TIẾT

3.8. 

Lời giải

Số -58 có phần dấu là – và phần số tự nhiên là 58.

Số +207 có phần dấu là + và phần số tự nhiên là 207.

Số -986 có phần dấu là – và phần số tự nhiên là 986 .

Số 2023 có phần dấu là + và phần số tự nhiên là 2023.

3.9. 

Lời giải

Số đối của số +25 là -25.

Số đối của số -18 là +18.

Số đối của số 472 là -472.

Số đối của số -9853 là +9853.

Phần số tự nhiên của hai số đối nhau là giống nhau.

3.10.     

Lời giải

  1. a) Để -y là một số nguyên âm thì y phải là số nguyên dương.
  2. b) Để -y là một số nguyên dương thì y phải là số nguyên âm.

Thực hiện phép tính (từ Bài 3.11 đến Bài 3.14):

3.11. 

Lời giải

a) (-107) + (+92) = – (107 – 92) = -15        b) 329 + (-315) = + (329-315) =14

3.12. 

Lời giải

a) 1238 + (-1328) = – (1328-1238) = -90

b) (-3782) + (-1031) = – (3782 + 1031) = -4813

3.13.  

Lời giải

a) 8294 + (-56946) = – (56946 – 8294) = -48652

b) (-3782) + (-1031) = – (3782+1031) = -4813

3.14.  

Lời giải

a) 27538-12473=15065                b) 6591 – (-386) + 6591 + 386 = 6977

3.15.        

Lời giải

bảng

3.16.  

Lời giải

Nhiệt độ đêm hôm đó là: -7 -2 = -9 (ºC).

3.17.  

Lời giải

Sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản ông X còn lại số tiền là:

 25784209 – 1765000 + 5772000 – 3478000 = 26313209 (đồng).

Tính một cách hợp lí (từ Bài 3.18 đến Bài 3.19):

3.18. 

Lời giải

giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3 giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3

3.19.  

Lời giải

giải bài tập Toán lớp 6 Chương 3

Bài 15: QUY TẮC DẤU NGOẶC

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Dãy tính chỉ gồm phép cộng và phép trừ cũng gọi là một tổng (hay tổng đại số).

2. Khi bỏ dấu ngoặc:

– Giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc nếu trước dấu ngoặc có dấu “+”.

– Đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc nếu trước dấu ngoặc có dấu “-“.

3. Trong một tổng nhiều số hạng, ta có thể:

– Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.

– Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý.

B. BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP

giải bài tập toán

 LỜI GIẢI CHI TIẾT

giải bài tập toán giải bài tập toán giải bài tập toán

3.25.    Cho năm số nguyên có tính chất: Tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm. Giải thích tại sao tổng của cả năm số đã cho cũng là số nguyên âm.

Lời giải

Lấy ba số bất kì trong các số đã cho. Vì tổng của ba số này là số nguyên âm nên trong ba số này phải có ít nhất một số nguyên âm. Ta gọi số nguyên âm đó là a.

Tiếp tục ta lại lấy ba số khác a trong các số đã cho. Tương tự trong ba số vừa lấy phải có ít nhất một số nguyên âm. Gọi số đó là b (theo cách chọn, ta có b≠a).

Gọi s là tổng của ba số còn lại (khác a và b), s là số nguyên âm.

Khi đó tổng của năm số đã cho đúng bằng a+b+s. Đây là tổng của ba số nguyên âm nên phải là một số nguyên âm.

Vậy tổng của cả năm số đã cho là số nguyên âm.

>> Tải bản PDF đầy đủ và miễn phí tại đây.

>> Xem thêm: Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Chương 2 Tính Chất Chia Hết

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận