Đoạn thẳng – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập về đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

Bài 30: Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB, tia AB, đường thẳng AB trên cùng một hình.

 

Bài 31:

a) Vẽ đường thẳng AB.

b) Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB

c) Lấy điểm N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.

d) Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.

e) Trong ba điểm A, B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

g) Trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

 

Bài 32: Vẽ ba điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I.

 

Bài 33: Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại.

 

Bài 34*: Một học sinh đã vẽ được hình của một bài tập. Em hãy viết đầu đề của bài tập đó.

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

Bài 35*: Em hãy viết đầu đề của bài tập có hình vẽ là hình 9.

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

 

Bài 36: Vẽ đường thẳng a. Lấy điểm A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a theo thứ tự đó. Lấy D  a. Vẽ tia DB. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC

 

Bài 37:

a) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.

b) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng.

 

Bài tập bổ sung

Bài 6.1: Cho biết có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng trong mỗi trường hợp sau

a) Với hai điểm (phân biệt) cho trước.

b) Với ba điểm (phân biệt) cho trước.

c) Với bốn điểm (phân biệt) cho trước.

 

Bài 6.2: Nhìn hình bs 4 và đọc tên

a) Các đoạn thẳng (vẽ qua 2 trong số các điểm A, B, C, D, O).

b) Các đoạn thẳng cắt đoạn thẳng AB;

c) Các đoạn thẳng cắt tia OA;

d) Các đường thẳng cắt đoạn thẳng OD.

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

 

Bài 6.3: Mỗi câu sau đây là đúng hay sai?

a) Hình gốm hai điểm A, B cho ta đoạn thẳng AB.

b) Hình gồm hai điểm A, B trên đường thẳng d cho ta đoạn thẳng AB.

c) Hình gồm hai điểm A, B trên tia On cho ta đoạn thẳng AB.

d) Hình gồm hai điểm A, B trên đoạn thẳng MN cho ta đoạn thẳng AB.

 

Xem thêm một số bài tập về tia tại đây.

 

Đáp án

Bài 30:

(h.38)

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

 

Bài 31:

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

(h.39) a) Đường thẳng AB.

b) M ∈ đoạn thẳng AB.

c) N ∈ tiạ AB, N ∉ đoạn thẳng AB.

d) P ∈ tia BA, P ∉ đoạn thẳng BA.

e) Điểm M nằm giữa A, B.

g) Điểm N nằm giữa N, P.

 

Bài 32:

(h.40)

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

 

Bài 33:

(h.41)

đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

 

Bài 34*:

Đề 1: Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại tại đầu mút của chúng, rồi vẽ đường thẳng a cắt hai trong ba đoạn thẳng đó. Đặt tên cho các giao điểm.

Đề 2 : Cho ba điểm không thẳng hàng A, B, c. Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. Vẽ đường thẳng a cắt AC và BC tương ứng tại D và E.

 

Bài 35*:

Đề 1 : Cho ba điểm không thẳng hàng o, A, B. Vẽ hai tia OA, OB sau đó vẽ tia Ot cắt đoạn thẳng AB tại điểm I nằm giữa A, B.

Đề 2 : Vẽ hai tia chung gốc OA, OB. Lấy I là điểm nằm giữa A và B. Vẽ tia Ot chứa điểm I.

Đề 3 : Vẽ hai tia chung gốc OA, OB. Vẽ tia Ot cắt đoạn thẳng AB tại điểm I nằm giữa A và B.

 

Bài 36:

Học sinh tự vẽ.

 

Bài 37:đoạn thẳng bài tập toán lớp 6

a) HÌnh 42.

a) HÌnh 43.

Trong cả hai trường họp ta đều có 6 đoạn thẳng là : AB , BC , CD,  DA , AC , BD.

 

Bài tập bổ sung

Bài 6.1:

a) 1.

b) (Vẽ hình khi ba điểm cho trước thẳng hàng và khi ba điểm cho trước không thẳng hàng)

c) (Vẽ hình khi bốn điểm cho trước nằm trên một đường thẳng, khi trong bốn điểm cho trước có ba điểm thẳng hàng, khi bốn điểm cho trước không có ba điểm nào thẳng hàng)

 

Bài 6.2:

a) Các đoạn thẳng là: AB, AC, AD, AO, BO, BD, BC, CO, CD,

b) Các đoạn thẳng cắt đoạn thẳng AB là: AO, AC, AD, BO, BC, BD.

c) Các đoạn thẳng cắt tia OA là: AD, AB, DO, BO, DB.

d) Các đường thẳng cắt đoạn thẳng OD là: AC, AD, CD.

 

Bài 6.3:

Các câu có trong bài này đều sai, vì hình chỉ gồm hai điểm không phải là một đoạn thẳng.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận