Tia – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Một số bài tập về tia sách bài tập toán lớp 6

Bài 23: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.

a) Viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia. Tô xanh tia còn lại.

b) Viết hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có những đặc điểm gì?

 

Bài 24: Vẽ hai tia đối xứng Ox và Oy.

a) Lấy A ∈ Ox, B ∈ By. Viết tên các tia trùng với tia Ay.

b) Hai tia AB và Oy có trùng nhau không? Vì sao?

c) Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?

 

Bài 25: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

a) Trong ba điểm A, B, C nói trên thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Viết tên hai tia đối nhau gốc B.

 

Bài 26: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C.

b) Viết tên các tia trùng nhau.

c) Xét vị trí của điểm A đối với tia BA và đối với tia BC.

 

Bài 27: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. Lấy A ∈  Ox, B ∈ Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B.

Hướng dẫn: Có ba trường hợp hình vẽ.

 

Bài 28: Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng:

a) Điểm M nằm giữa A và B.

b) Điểm B nằm giữa A và M.

c) Điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc không nằm giữa hai điểm đó.

d) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.

 

Bài 29: Bổ sung các chỗ thiếu (…) trong các phát biểu sau:

a) Một phần đường thẳng bị chia ra bởi các điểm O cùng với điểm O được gọi là một …………

b) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với ………

c) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là một …….

 

Bài tập bổ sung

Bài 5.1: Hãy nối mỗi ý (tên gọi) ở cột A với chỉ một ý (hình) ở cột B cho thích hợp

 

Bài 5.2: Với hình bs 3, thì mỗi câu sau đây là đúng hay sai?

a) Us và Vt là hai tia đối nhau.

b) Vs và Ut là hai tia đối nhau.

c) Us và Ut là hai tia đối nhau.

d) Vs và Vt là hai tia đối nhau.

e) Us và Vs là hai tia trùng nhau.

f) Vs và VU là hai tia trùng nhau.

g) Ut và Vs là hai tia phân biệt.

h) Ut và UV là hai tia phân biệt.

 

Bài 5.3: Vẽ hình để thấy rằng mỗi câu sau đây là sai

a) Hai tia chung gốc luôn là hai tia đối nhau.

b) Hai tia chung gốc luôn là hai tia trùng nhau.

c) Hai tia chung gốc luôn là hai tia phân biệt.

d) Hai tia có nhiều điểm chung chỉ khi chúng là hai tia trùng nhau.

e) Hai tia phân biệt và có chung gốc luôn là hai tia đối nhau.

f) Hai tia không chung gốc luôn là hai tia không có điểm chung.

 

Bài 5.4:

a) Vẽ ba điểm thẳng hàng A, B, c sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A, C. Sau đó hãy kể tên: các tia, các cặp tia đối nhau, các cặp tia phân biệt, các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ đó.

b) Vẽ bốn điểm A, B, C, D trên một đường thẳng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A, C và điểm c nằm giữa hai điểm B, D. Sau đó hãy kể tên: các tia, các cặp tia đối nhau, các cặp tia phân biệt, các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ đó.

 

Xem thêm Thực hành trồng cây thẳng hàng tại đây

 

Đáp án

Bài 23:

a) Tia Ox và tia Oy

b) Hai tia đối nhau Ox và Oy có hai tính chất : Chung gốO, tạo thành đường thẳng xy.

 

Bài 24:

a) Các tia trùng vói tia Ay là AO, AB

b) Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc

c) Hai tia Ax và By không đối nhau, vì chúng không chung gốc.

 

Bài 25:

a) Trong ba điểm A, B , c thẳng hàng theo thứ tự đó thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.

b) Tia BA và tia BC đối nhau gốc B.

 

Bài 26:

(h.35) a) Có 6 tia : AB, AC, BA, BC, CB, CA

b) Tia AB và tia AC trùng nhau, tia CB và tia CA trùng nhau

c) A thuộc tia BA.

A không thuộc tia ABC.

 

Bài 27:

Cho hai tia chung gốc Ox, Oy. Có ba trường họp xảy(h.36)

a) Ba điểm A, O, B không thẳng hàng

b) Điểm O nằm giữa A, B

c) Điểm A và điểm B nằm cùng phía đối vói điểm O.

 

Bài 28:

a) Sai. Xem phản ví dụ hình 37a

b) Sai. Xem phản ví dụ hình 37b

c) Đúng

d) Đúng

 

Bài 29:

a) tia gốc O

b) điểm A

c) tia gốc O

 

Bài tập bổ sung

Bài 5.1:

Theo yêu cầu đề bài thì: 1) – c) ; 2) – d) ; 3) – g); 4) – b); 5) – a).

 

Bài 5.2:

 

Các câu c), d), f) và g) là đúng, các caauy còn lại sai.

 

Bài 5.4:

a) Ta có thể vẽ hình như hình bs 24

Khi đó có

– Các tia: AB, AC, BA, BC, CA, CB;

– Các tia sau đây là đổi nhau : BA và BC ;

– Các cặp tia sau đây là phân biệt: AB và BC ; AC và BC ; BA và BC ; CA và BA ; CB và BA ; AB và BA ; AC và CA ; BC và CB.

Các cặp tia sau đây là trùng nhau : AB và AC ; CA và CB.

b) HS làm tương tự ý a).

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận