ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ HỮU CƠ – SỐ 18

Đang tải...

ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ HỮU CƠ – SỐ 18

Câu 1:

Câu 2:

Số đồng phân

– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là

 

 

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?

 

       

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.                           

D. Glucozơ.

Câu 3:  Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp

A. CH3COOC(CH3)=CH2.

B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. CH2=CHCN.

Câu 4:  Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tristearin?

A. Ở điều kiện thường ở trạng thái rắn.

B. Công thức phân tử là C57H110O6.

 C. Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

 D. Tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Tơ tằm, tinh bột và xenlulozơ thuộc tơ nhân tạo.

B Polietilen là polime trùng ngưng.

C Trùng hợp axit -aminocaproic thu được nilon-6.         

D. Poliacrilonitrin là polime trùng hợp.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X trong môi trường axit, thu được hai loại sản phẩm hữu cơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kết tủa bạc trắng là

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Triolein.                                

D. Vinyl axetat.

Câu 7:  Nhận định nào sau đây là sai?

A. Axit acrylic tác dụng được với dung dịch Br2.

B. Dung dịch của các amino axit thiên nhiên đều làm đổi màu quì tím.

C. Các este được tạo bởi axit fomic đều cho được phản ứng tráng gương.

D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch phenylamin, thu được dung dịch đồng nhất.

Câu 8: Cho dãy các dung dịch sau: anilin, glyxin, lysin, đimetylamin, axit glutamic. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

 

A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

C. Đốt cháy hoàn toàn metyl fomat, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Câu 10: Hỗn hợp Y gồm axit oleic và triolein có số mol bằng nhau. Để xà phòng hóa hoàn toàn a mol hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa b mol NaOH. Giá trị của b là

A. 4a.

B. 3a.

C. 2a.                                           

D. a.

Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 4.

B. 3.

C. 1.                                              

D. 2.

Câu 12: Cho axit cacboxylic X phản ứng với amin Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N. Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 13: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

 

 

63

 

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội.

Tạo dung dịch màu xanh lam

 

Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

 

Y

Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm

Tạo kết tủa Ag

 

tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

 

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Lòng trắng trứng, vinyl axetat, triolein, hồ tinh bột.

B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

C. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Câu 14: Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Chất Q là HOOC-COOH.

 B. 3 muối T1, T2 ,T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ.

 C. Chất Y có thể là Gly-Ala.

 D. Chất Z là NH3 và chất Y có 1 nhóm –COOH.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

  1. Khử hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
  2. Xenlulozơ cho được phản ứng thủy phân.
  3. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
  4. Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
  5. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.                                             

D. 5.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

  1. Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thuỷ phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
  2. Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
  3. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi cho tác dụng với H2 (Ni, to).
  4. Ở điều kiện thường, etyl amin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
  5. Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
  6. Gly‒Ala và Gly‒Ala‒Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
  7. Có thể phân biệt axit fomic và but – 1– in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17: Cho các dung dịch sau (với dung môi nước):

 

 

 

CH3NH2 (1); amoniac (2); HOOC-CH(NH2)-COOH (3); anilin (4);

 

H2N-CH(COOH)-NH2 (5); lysin (6); axit glutamic (7).

 

Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là

 

 

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

       

 

   
     

Câu 18: Cho sơ đồ sau: (đúng tỉ lệ mol các chất)

 

 

A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OB + 2Ag + 2NH4NO3

 

B + 2NaOHD + 2X (khí) + 2H2O

 

 

B + 2HCl

2E + Y (khí) + H2O

 

 

Phân tử khối của A là

 

 

A. 30.

B. 60.

C. 46.

D. 63.

Câu 19: Cho các chất sau: vinyl fomat, triolein, saccarozơ, anilin, Gly-Ala-Gly, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 5.

B. 6.

C. 4.                                             

D. 3.

Câu 20: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6.

B. 5.

C. 4.                                             

D. 3.

Câu 21: Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:

  1. X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
  2. Y có tồn tại đồng phân hình học.
  3. X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.
  4. Z có tên gọi là etyl axetat.
  5. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa.

Số nhận định đúng là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.                                             

D. 5.

Câu 22: A là hợp chất đơn chức chứa 3 nguyên tố (C,H,O).

Cho 1 mol A tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 2 mol Ag.

A phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh.

Đốt cháy hoàn toàn A thu được nCO = nH O22

Vậy A có thể là

A. axit fomic.

B. glucozơ.

C. anđehitfomic.                    

D. metyl fomat.

Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng: X       HCl( dö ) Y

NaOH(dö )

Cho X là các chất sau:CH3NH2; CH3COONH4; C6H5NH2 (anilin); H2N[CH2]4CH(NH2)COOH; H2N-CH2-COOH; CH3COONa; H2N-CH2-COONH4. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

A. 3.

B. 4.

C. 2.                                             

D. 5.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở (được tạo từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH), thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 4,5x. Số liên kết peptit trong X là

A. 10.

B. 9.

C. 11.                                           

D. 8.

Câu 25: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol X no, đa chức mạch hở có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cần một lượng vừa đủ là 5,5 mol O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là:

A. 6.

B. 5.

C. 3.                                             

D. 4.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 12,0

B. 16,0

C. 13,1                                        

D. 13,8.

Câu 27: Cho chất X là amin no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hidro là 10,96%). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 4.

B. 8.

C. 2.

D. 3.

 Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,030.

B. 0,012.

C. 0,010.                                    

D. 0,020.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là

A. 71,11%.

B. 69,57%.

C. 53,33%.                                

D. 49,45%.

Câu 30: Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất 82%), hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,22 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch muối X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần ít nhất 100ml dung dịch NaOH 0,4M và Na2CO3 0,8M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 70,24.

B. 35,1.

C. 28,1.                                       

D. 37,3.

Câu 31: Cho 42 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với K thu được 93,3 gam hỗn hợp muối và V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là:

A. 8,40.

B. 11,76.

C. 18,48.                                    

D. 15,12.

Câu 32: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOCH3, C2H5COOCH=CH2 và CH2=C(CH3)COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 74,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 30,82 gam. Giá trị của m là

A. 11,87.

B. 14,27.

C. 14,86.                                    

D. 12,46.

Câu 33: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. Đun nóng 13,65 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một khí Y và 12,3 gam muối khan. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 1.

B. 2.

C. 3.                                             

D. 4.

Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 41,58 gam hỗn hợp X gồm peptit Y (Ala-Ala-Ala) và peptit Z (Gly-Gly-Val) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là

A. 68,58.

B. 59,94.

C. 71,82.                                    

D. 63,18.

Câu 35: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 30,8 gam.

B. 32,6.

C. 39 gam.                                

D. 29,8.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm valin, alanin, lysin và axit glutamic; trong đó nguyên tố oxi chiếm 36,253% về khối lượng. Cho 13,24 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 22,54.

B. 19,84.

C. 16,54.                                    

D. 19,24.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một este no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 27,0 gam X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, cho 27,0 gam X tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

A. 1,17.

B. 1,08.

C. 0,99.                                       

D. 0,90.

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm propan – 2 – amin, metyl fomat và metyl axetat. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 17,1 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 19,04 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của propan – 2 – amin trong X là

A. 30,57%.

B. 15,29%.

C. 69,43%.                                

D. 61,15%.

Câu 39: Hỗn hợp H chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm H và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

A. 10,05%.

B. 13,04%.

C. 16,05%.                                

D. 14,03%.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 0,21 mol O2, thu được CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho 4,44 gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối A và b mol muối B (MA > MB). Tỉ lệ a : b là

A.2:3.                                                

B.5:1.                                          

C.3:2.                                           

D.1:5.

Tải về

File PDF

Xem thêm 

ĐỀ TỔNG ÔN KIẾN THỨC HOÁ HỮU CƠ – SỐ 19 >> tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận