Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch Sử – Địa Lí 4 mới nhất

Đang tải...

Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch Sử – Địa Lí 4 mới nhất giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức về lịch sử và địa lý đã học trong học kì I lớp 4. Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch Sử – Địa Lí 4 gồm 2 phần: Lịch sử gồm các kiến thức về nhà nước Văn Lang, Âu Lạc và các triều đại phong kiến của Việt Nam; Địa lý gồm các kiến thức về các vùng địa lý, dân cư, lãnh thổ,… Hy vọng các bạn sẽ học tốt Lịch Sử – Địa Lí  với bộ đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch Sử – Địa Lí 4 dưới đây.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

Lịch sử  – Địa lí 4

LỊCH SỬ

Trắc nghiệm

Khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì?

A. Vua Hùng                  B. Vua Đinh Tiên Hoàng

C. Vua Lý Thái Tổ           D. Vua Lê Thái Tổ

Câu 2. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?

A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

B. Xây dựng được thành Cổ Loa.                          

C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.

D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

Câu 3. Ai là người dẹp “ loạn 12 sứ quân “?

A. Trần Thủ Độ                         B. Đinh Bộ Lĩnh

C. Lý Thái Tổ                         D. Lê Hoàn

Câu 4. Nối mốc thời gian với sự kiện sao cho phù hợp.

Năm 938   Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
Năm 40   Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
Năm 979   Lê Hoàn lên ngôi vua.

Câu 5: Chùa thời Lý được dùng vào việc gì?

A. Là trung tâm văn hóa của làng xã. C. Là nơi tu hành của nhà sư.

B. Là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. D.  Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 6: Nguyên nhân  Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là do đâu?

A. Hai Bà Trưng có lòng yêu nước.

B. Oán hận ách đô hộ tàn bạo và dã man của nhà Hán.

C. Do Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị thái thú Tô Định giết hại.

D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt C. Cả hai ý trên đều sai

B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng D. Cả hai ý trên đều đúng

Câu 8. Nối đúng mỗi sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra sự kiện đó được 0,25 điểm.

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng   Năm 981.
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo   Năm 40.
Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước   Năm 968.
Quân Tống xâm lược nước ta lần I   Năm 938.

Câu 9: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

A. Việt Nam                            C. Âu Lạc

B. Đại Việt                            D. Văn Lang

Câu 10: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào?

A. Năm 938                           C. Năm 1010

B. Năm 968                            D. Năm 1400

Câu 11: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào, tại đâu?

A. Mùa xuân năm 39, tại Bạch Hạc (Phú Thọ)

B. Mùa xuân năm 40, tại Luy Lâu (Bắc Ninh)

C. Mùa xuân năm 40, tại cửa sông Hát (Hát Môn, Hà Tây)

D. Mùa xuân năm 41, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc)

Câu 12: Nhà Trần lập ra “Hà đê sứ” để làm gì ?

A. Để phòng chống lũ lụt

B. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê

C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang

D. Để phòng chống hạn hán

Câu 13. Nối đúng mỗi sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra sự kiện đó được 0,25 điểm.

1. Xây thành Cổ Loa   a. Nhà Trần
2. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt   b. An Dương Vương
3. Chống quân xâm lược Mông-Nguyên   c. Lý Công Uẩn
4. Dời kinh đô ra Thăng Long   d. Lý Thường Kiệt

Câu 14:  Chọn và điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ (…..)

(Đinh Bộ Lĩnh; thống nhất; Ngô Quyền; nhân dân)

      Sau khi ………………. mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.…………………….. đã tập hợp ………………… dẹp loạn 12 sứ quân, ………………….. đất nước.

Câu 15: Những điểm giống nhau giữa người Lạc Việt và người Âu Việt?

A. Đều biết chế tạo đồ đồng. C. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.

B. Đều trồng lúa và chăn nuôi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là gì?

A. Đất nước bị chia cắt, loạn lạc.

B. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.

C. Thống nhất giang sơn, lên ngôi hoàng đế.

D. Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.

Tự luận:

Câu 1: Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào năm nào? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? 

Câu 2: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?

Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?

 

ĐỊA LÍ

Trắc nghiệm

Câu 1. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì?

A. Vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

B. Vùng núi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

C. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

D. Vùng núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

Câu 2. Viết Đ vào trước câu đúng và S vào trước câu sai.

A. Hoàng Liên Sơn có dân cư thưa thớt.     

B. Hoàng Liên Sơn để tránh ẩm và thú dữ người dân thường làm nhà cao tầng

C. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là thủ công nghiệp   

D. Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. 

Câu 3:  Chọn từ ngữ cho trước sau đây để điền vào chỗ chấm (…) trong đoạn văn sao cho phù hợp: (Việt Trì; hình tam giác; lớn thứ hai; sông Thái Bình)

         Đồng bằng Bắc Bộ có dạng…………………….., với đỉnh ở……………., cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ………………………………… của nước ta, do sông Hồng và…………………………. bồi đắp nên.

Câu 4: Người dân ở miền Bắc đắp đê để làm gì?

    A. Để giữ phù sa cho ruộng.                              C. Để ngăn lũ lụt.

    B. Để làm đường giao thông.                             D. Để giữ nước.

Câu 5: Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:

    A. Gia-rai, Ba- na, Ê- đê, Xơ-đăng.                  C. Thái, Mông, Dao, Ba-na.

    B. Kinh, Tày, Thái, Mông.                               D. Tày, Nùng, Dao, Gia-rai.

Câu 6: Trung du Bắc Bộ là một vùng :

A. Có thế mạnh về đánh cá.

B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước

D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

Câu 7: Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là:

A.Thành phố Cần Thơ                C. Thành phố Buôn Ma Thuột

B. Thành phố Đà Lạt         D. Thành phố Nha Trang

Câu 8: Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

A. Cày ruộng                C. Lấy thịt và ngà            

B. Chuyên chở người và hàng hóa                D. Tất cả các ý trên.       

 Câu 9: Nối địa danh (cột A) với các thông tin (cột B) sao cho phù hợp:

A   B
1. Trung du Bắc Bộ.   a.   Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
2. Hoàng Liên Sơn   b.   Dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
3. Đồng bằng Bắc Bộ   c.   Nghề nông là nghề chính.
4. Tây Nguyên   d.   Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô

Câu 10: Người dân ở miền Bắc đắp đê để làm gì?

    A. Để giữ phù sa cho ruộng.                              C. Để ngăn lũ lụt.

    B. Để làm đường giao thông.                             D. Để giữ nước.

Câu 11: Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào:

    A. Mùa hạ và mùa đông                               C. Mùa xuân và mùa hạ

    B. Mùa xuân và mùa đông    D. Mùa thu và mùa xuân 

Câu 12: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

A. Hà Nội là thủ đô của nước ta

B. Đà Lạt nằm ở đồng bằng Bắc Bộ

C. Tây Nguyên là vùng đất có nhiều dân tộc cùng sinh sống

D. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam

Câu 13: Hoàng Liên Sơn là dãy núi như thế nào?

A. Cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.

B. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.

C. Cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, sườn thoải, thung lũng hẹp và sâu.

D. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.

Câu 14: Vì sao các con sông ở Tây Nguyên có lòng sông lắm thác ghềnh?

A. Vì các con sông ở đây ngắn và dốc.

B. Vì các con sông ở đây dài và dốc.

C. Vì các con sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 15: Các dân tộc sống ở nhà sàn nhằm mục đích gì?

A. Ít tốn của cải, tiền bạc.             C. Dễ sinh hoạt và tránh lũ lụt.

B. Tránh ẩm thấp và thú dữ.          D. Họ thích trống ở nhà cao

Câu 16: Tác dụng của việc trồng rừng ở vùng Trung du Bắc Bộ?

A. Phủ xanh đất trống đồi trọc.

B. Ngăn chặn tình trạng đất đang xấu đi

C. Mang lại giá trị kinh tế

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 17: Chọn từ ngữ cho trước sau đây để điền vào chỗ chấm (…) trong đoạn văn sao cho phù hợp: (cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng, vùng đồi)

Trung du Bắc Bộ là ……………..…….với các đỉnh tròn, sườn thoải. Thế mạnh ở đây là trồng ………………………và cây công nghiệp, đặc biệt là trồng chè. Đất trống, đồi trọc đang được phủ xanh bằng việc ………………………., trồng ………………………….…… lâu năm và trồng cây ăn quả.

Tự luận:

Câu 1 : Vì sao Đà Lạt lại trở thành thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta?

Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

Câu 3:  Em hãy giới thiệu những nét cơ bản về Thủ đô Hà Nội.

Chúc các bạn học tốt Lịch Sử – Địa Lí 4!

>> Xem thêm: Đề ôn tập cuối học kì I Tiếng Việt 4 năm 2021-2022 Phần 2

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận