Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 – Sách bài tập toán lớp 6
Câu 133: Trong các số: 5319; 3240; 831.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9?
Câu 134: Điền chữ số vào dấu * để :
a) chia hết cho 3
b) chia hết cho 9
c) chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Câu 135: Dùng ba trong bốn chữ số: 7, 2, 6, 0 hãy ghép thành số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Câu 136: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9
Câu 137: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a) – 1
b)
Câu 138: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
a)
b)
Câu 139: Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và ⋮
Câu 140: Điền vào dấu * các chữ số thích hợp:
Bài tập bổ sung
Bài 12.1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a + b + c = 9 thì ;
b) Nếu a + b + c = 18 thì ;
c) Nếu thì a + b + c = 9.
Bài 12.2*: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?
Bài 12.3*: Cho n = + . Biết a – b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.
Xem thêm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 tại đây
Đáp án
Câu 133:
a) Số 831 có tổng các chữ số bằng : 8 + 3 + 1 = 12 ; 12 chia hết cho 3 ; 12 không chia hết 9. Do đó 831 3 ; 831 9
b) Số 3240 chia hết cho 2, cho 5 vì tận cùng bằng 0. Số 3240 chia hết cho 3, cho 9 vì tổng các chữ số bằng :3 + 2+,4 + 0 = 9, chia hết cho 3, cho 9.
Vậy số 3240 chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
Câu 134:
a) chia hết cho 3
=> 3 + * + 5 3 => 8 + * 3
=> * ∈ { 1 ; 4 ; 7 }
b) chia hết cho 9
=> 7 + * + 2 9 => 9 + * 9
=> * ∈ { 0 ; 9 }
c) 5
=> b = 0
3, 9
=> a + 6 + 3 + 0 9
=> 9 + a 9 => a = 9
Câu 135:
a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là 7, 2, 0
Các số lập được : 720, 702, 270, 207
b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết chọ 9 là 7, 6, 2
Các số lập được : 762, 726, 672, 627, 276, 267.
Câu 136:
a) 1002
b) 1008
Câu 137:
a) – 1 = 99……9 ( 12 chữ số 9 ) chia hết cho 9, cho 3.
b) + 1 = 100……02 ( 9 chữ số 0 ) không chia hết cho 9, chia hết cho 3.
Câu 138:
a) 3 thì 5 + 3 + * 3
=> 8 + * 3.
Do đó * ∈ { 1 ; 4 ; 7 }
Để 9 thì * ≠ 1.
Vây * ∈ { 4 ; 7 }.
b) 3 thì * ∈ { 3 ; 6 ; 9 }
Để 9 thì * ≠ 6. Vậy * ∈ { 3 ; 9 }
Câu 139:
9 => 8 + 7 + a + b 9 => a + b ∈ { 3 ; 12 }.
Ta có: a – b = 4 nên loại a + b = 3.
Từ a – b = 4 ; a + b = 12: tìm được a = 8 ; b = 4.
Câu 140:
9. Ta tìm được * = 6. Tích tìm được 21186.
Thừa số thứ nhất: 21186 : 9 = 2354
Bài tập bổ sung
Bài 12.1:
a) Đúng ;
b) Sai ;
c) Sai
Bài 12.2*:
Các số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 là 102, 105, 108,…, 999, gồm
(999 – 102) : 3 + 1 = 300 (số).
Bài 12.3*:
Ta biết rằng một số và tổng các chữ số của nó có cùng số dư khi chia cho 9.
Tổng + chia hết cho 9 nên 7 + a + 5 + 8 + b + 4 9, tức là 24 + a + b 9. Suy ra a + b ∈ { 3 ; 12 }.
Ta có a + b > 3 (vì a – b = 6) nên a + b = 12.
Từ a + b = 12 và a – b = 6, ta có a = (12 + 6) : 2 = 9, suy ra b = 3.
Thử lại : 795 + 834 = 1629, chia hết cho 9.
Trackbacks