Bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Sách bài tập toán lớp 6
Bài 123: Trong các số 213; 435; 680; 156
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Bài 124: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 52
b) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 – 75
Bài 125:
Điền chữ số vào dấu * để được số
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
Bài 126:
Điền chữ số vào dấu * để được số
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Bài 127: Dùng 3 số 6, 0, 5 hãy ghép các số tự nhiên có 3 chữi số thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
Bài 128: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
Bài 129: Dùng 3 số 3, 4, 5 hãy ghép các số tự nhiên có 3 chữi số thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
Bài 130: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182.
Bài 131*: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Bài 132*: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3)(n+6) chia hết cho 2.
Bài tập bổ sung
Bài 11.1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2;
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 8;
c) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0;
b) Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 2.
Bài 11.2: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia cho 5 dư 3?
Bài 11.3: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n + 5) chia hết cho 2.
Bài 11.4: Gọi A = n2 + n + 1 (n ∈ N). Chứng tỏ rằng:
a) A không chia hết cho 2.
b) A không chia hết cho 5.
Xem thêm Tính chất chia hết của một tổng tại đây.
Đáp án
Bài 123:
a) 156 ;
b) 435 ;
c) 680.
Bài 124:
a) Tổng chia hết cho 2, không chia hết cho 5
b) Hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho
Bài 125:
a) ⋮ 2 => * ∈ { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }.
b) ⋮ 5 => * ∈ { 0 ; 5 }.
c) ⋮ 2, => * ∈ { 0 }.
Bài 126:
a) Không có giá trị nào của * để ⋮ 2.
b) ⋮ 5 => * ∈ { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}.
Bài 127:
a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 6. Các số tìm được : 650, 560, 506.
b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Các số tìm được : 650, 560, 605.
Bài 128:
Sô phải tìm có dạng . Do chia cho 5 dư 4 nên a ∈ { 4 ; 9 }. Do ⋮ 2 nên a ∈ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
Vậy a = 4. Số phải tìm: 44.
Bài 129:
a) Chữ số tận cùng phải bằng 4. Số phải tìm: 534
b) Chữ số tận cùng phải bằng 5. Số phải tìm: 345.
Bài 130:
{ 140; 150; 160; 170; 180}.
Bài 131*:
Các số chia hết cho 2 là 2, 4, 6,…, 100, gồm :
(100 – 2) : 2 + 1 = 50 (số).
Các số chia hết cho 5 là 5 , 10 , 15 , 100, gồm :
(100-5) : 5 + 1 =20 (số).
Bài 132*:
Nếu n = 2k (k ∈ N) thì n + 6 = 2k + 6 ⋮ 2.
Nếu n = 2k + 1 (k ∈ N) thì n + 3 = 2k + 4 ⋮ 2.
Vậy (n + 3)(n + 6) ⋮ 2.
Bài tập bổ sung
Bài 11.1;
a) Đúng ;
b) Sai ;
c) Sai ;
d) Đúng.
Bài 11.2:
Các số chia hết cho 5 dư 3 có chữ soostaanj cùng là 8. Mỗi chục có 2 số. Vậy có tất cả 2 . 10 = 20 ( số)
Bài 11.3:
Xét hai trường hợp n lẻ và n chẵn.
Bài 11.4:
a) + n + 1 = n(n + 1) + 1.
Ta có n(n + 1) ⋮ 2 vì n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. Do đó n(n + 1) + 1 không chia hết cho 2.
b) n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1.
Ta có n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên tận cùng bằng 0, 2, 6. Suy ra n(n + 1) + 1 tận cùng bằng 1, 3, 7, không chia hết cho 5.
Trackbacks