Đáp án Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên  (2015-2016)

Đang tải...

Tuyển tập đề thi vào 10 môn Tiếng Anh

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN S1NH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHAṂ

Môn: TIẾNG ANH

  1. A. “au” trong laugher phát âm là / ɑː/, trong các từ còn lại là/ɔː/
  2. C. “c” trong exacerbate phát âm là /z/, trong các từ còn lại là/k/
  3. C. “s” cuối từ picnic đứng sau âm /k/ nên phát âm là/s/, các từ còn lại kết thúc là/d,n,r/ nên phát âm “s” là/z/
  4. D. “ee” trong committee phát âm là /i/, trong các từ còn lại là/i:/
  5. B. “o” trong conversation phát âm là /ɒ / hoăc̣ /ɑ/, trong các từ còn lại là/ə/
  6. C. Việc sử dụng ‘would’ có nghĩa là những việc này xảy ra nhiều lần, thường xuyên trong quá khứ, không còn diễn ra trong hiện tại (người ta không còn đi ngựa hay xe kéo tới chơ ̣nữa). Have been V-ing chỉ viêc đa ̃bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại. Get used to V-ing là trở nên quen với việc gì.̀ Had been V-ing chỉ một hành đông̣ đã xảy ra trước một hành đông̣ nào trong quá khứ
  7. D. Cấu trúc đảo ngữcủa câu điều kiêṇ loaị1: Should + S + V(nguyên thể không chia) = If + S + V (s/es)
  8. B. Through thick and thin là cụm từ cố định, chỉ việc cùng trải qua những thăng trầm, sóng gió
  9. C. Để đươc̣ trao một suất học bổng, người nói phải bước vào lãnh địa đáng sợ ̣vài được biết đến của việc giáo dục riêng. Ngụ ý nói để được trao học bổng (bị động), người nói phải hoc̣ rất vất vả. “To be awarded” là để được trao thưởng. Còn To award lại là chủ động. Having been awarded là đã được trao thưởng từ trước khi đươc̣ giáo duc̣ riêng.
  10. A. Neatly: gọn gàng, khéo. Vỏ chai vừa vặn trong tầm tay. Orderly: có trật tự, hê ̣thống. Tidily: một cách gọn gàng. Finitely : có hạn
  11. A. Tightly: chặt chẽ Ngôn ngữ đươc̣ đan kết chặt chẽ với kinh nghiệm con người. Trong khi đó, nghĩa các từ còn lại là tautly: căng thẳng, sẵn sàng; rigidly: cứng nhắc; stiff: cứng rắn, khó nhọc
  12. A. Much as + mệnh đề: dù rất… = Although + mệnh đề+ very much
  13. A. light at the end of the tunnel: ánh sáng phía cuối đường hầm. Đây là thành ngữ để cổ vũ sự ̣ lạc quan, hi vong̣ trong hoàn cảnh khó khăn, tối tăm mù mịt
  14. C. Must be seen to be taking strong measures: đươc̣ thấy là đang sử dụng những biện pháp mạnh; nói cách khác chính phủ phải làm sao để người ta thấy mình đang sử dụng những biện pháp mạnh. Do đó, hình thức bị động be seen đươc̣ dùng ở đây, sau must là V và hành động sử dụng biện pháp mạnh đang diễn ra nên ta dùng to be taking
  15. D. Sacrifice: cống hiến, theo nghiã hiến dâng từ bỏ. Devote: cống hiến, theo nghiã tâṇ tâm góp sức. Abolish: phá bỏ. Repeal: bãi bỏ. Người me ̣bỏ sư ̣nghiêp̣ để chăm sóc con cái. chọn sacrifice
  16. A. Landslide: lở đất. Động từ strike thường dùng để diễn tả hành đông̣ có sư ̣đâp̣, rung mạnh, đột ngột xảy ra, có thể để miêu tả lở đất
  17. D. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
  18. B. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
  19. A. Trọng âm của từ này rơi vào cả 2 âm tiết thứ , các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
  20. C. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn laịrơi vào âm tiết thứ 3
  21. B. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn laịrơi vào âm tiết thứ 3
  22. B. Đoaṇ 1 : class sizes are huge by western standards (quy mô lớp hoc̣ quá lớn so với tiêu chuẩn phương Tây)…school children in developed Asian economies rank among the highest in the world for academic achievements (học sinh ở các nền kinh tế phát triển châu Á xếp hạng cao nhất thếgiới vềthành tich́ hoc̣ thuât)̣ … British secondary school students fail to shine in conditions most educational researchers would say are far more likely to help them succeed (học sinh phổ thông Anh không tỏa sáng trong các điều kiện được cho là thuận lợi hơn để thành công )Lớp đông hơn, nhưng hoc̣ sinh châu Ávâñ hoc̣ tốt hơn làmâu thuâñ đươc̣ nhắc tới
  23. C. Dòng 6 đoaṇ 1: British secondary school students fail to shine in conditions …. thất baị trong việc vượt trội ở trường
  24. C. Dòng 2,3 đoaṇ 2: …in places like Korea, and perhaps lessons are more effective as a direct consequence các bài học được thiết kế hiệu quả hơn
  25. A. Đoaṇ 1 dòng 2 đa ̃đưa ra một mâu thuẫn …class sizes are huge by western standards: quy mô lớp hoc̣ lớn hơn tiêu chuẩn phương Tây mà hoc̣ sinh châu Ávẫn học tốt. Và đoạn 2 đi vào lí giải nguyên nhân từ thiết kế bài hoc̣ tới nôị quy, và kết luâṇ rằng sốl ương̣ hoc̣ sinh không có liên quan tới kết quảhoc̣ bằng thái đô ̣ứng xử
  26. D. Dòng 1 đoaṇ 4: The traditional family unit still remains relatively intact in Korea (kiểu gia đinh̀ truyền thống vâñ còn đươc̣ giữ giǹ ởHàn Quốc). Dòng 3: In Britain meanwhile, one in every two marriages fails (trong khi đó ở Anh, cứ 2 cuôc̣ kết hôn thìcó1 cuôc̣ đổ vỡ) Đơn vi ̣ gia đinh̀ truyền thống phổbiến ở Hàn Quốc hơn
  27. You see, behind those great maths and science scores, there is a quite remarkable work ethic là bạn có thể thấy, đằng sau thành tich́ toán hoc̣ và khoa hoc̣ rất cao ấy, có khá nhiều quy tắc làm viêc̣. Sau vi trị́[1] là một lời giải thích quy tắc ấy là đặt giáo dục lên trước hết.
  28. Dòng 3 đoan 4: They do very few extracurricular activities and devote far effort more time to their studies than their British peers Học sinh Á châu tham gia ít hoạt động ngoại khóa, và dùng nhiều thời gian học hơn
  29. A. Dòng 3 đoạn 5: At one end, there is the discipline and unbelievably hard work ethic of the Asian students success in education before all else. Ngay khi nhắc đến two extremes, đoaṇ văn đã diễn tả đólàdisciplinehard work ethic
  30. A. Hê ̣thống giáo duc̣ châu Áđa ̃cho thấy nhiều ưu điểm về thành tich́ hoc̣ tâp̣, nhưng laị it́ hoaṭ đông̣ ngoaị khá hơn Tây phương, như vâỵ không hê ̣thống giáo duc̣ nào là hoàn hảo
  31. By no means = not at all = không…chút nào
  32. C. Be taken aback: bị ngạc nhiên, bất ngờ. A little: mô ṭchút. Không có a rather, a quite hay a somewhat
  33. Come as a + noun (shock): xuất hiêṇ như môṭtin …( tin sốc)
  34. B. Consist of + noun: bao gồm. Các từ còn lại: combine: kết nối; contain: chứa đưng̣; compose: gồm (không có giới từ of)
  35. D. Cut off: tách rời, biêṭ lâp̣
  36. B. Valuable: rất cógiá tri.̣Worthy: đáng, đáng giá. Priceless: vô giá. Precious: hiếm, quý giá. Khi nói đến những kinh nghiệm quý giá, ta thường dùng valuable experience
  37. D. Transformation: sư ̣biến đổi. Trường hoc̣ cho người mù và điếc đã tạo ra sư ̣biến đổi cho hàng tá trẻ em. Đây làsư ̣biến đổi manḥ, khác với change: sư ̣thay đổi (kém mạnh mẽ hơn), contrast: sư ̣tương phản, difference: sư ̣khác biêṭ.
  38. B. Nonetheless: tuy nhiên. Những đứa trẻ(dù nhận được sự biến đổi từ trường học) tuy nhiên se ̃ phải tự mình vật lộn để học tập. Cả however cũng mang nghĩa tuy nhiên, nhưng sắc thái kém trang trong̣ hơn. Furthermore: hơn nữa. Otherwise: nếu không thì
  39. C. Expand: mở rông̣ về diêṇ tich́, quy mô. Cô ấy đang nỗ lưc̣ để mở rông̣ trường hoc̣ của minh̀ .

Grow: trồng, phát triển. Widen: mởrông̣ diêṇ tich́. Stretch: kéo dài.

  1. A. Nhu cầu lớn ta dùng từ “great”
  2. to teach. Có thể dùng động từ nguyên thể sau động từ to be (was) để chỉ mục đích
  3. learning. Trước chỗ trống l đông̣ từ to be : was, dấu hiêụ của thì quá khứ tiếp diêñ
  4. liked. Khóa học đã diễn ra, viêc̣ từng thich́ môṭphần của khóa hoc̣ đã xảy ra trong quá khứ, dùng quá khứ đơn
  5. doing. Có thể dùng danh động từ sau while để chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
  6. depended. Câu chuyêṇ đa ̃xảy ra, chia ở quá khứ đơn
  7. Learn. Đây làcâu điều kiêṇ loaị1 chỉ hành động có thể xảy ra. Vế sau cóđông̣ từ khuyết thiếu can thì vế trước với if, mênḥ đề ở thì hiêṇ tại đơn
  8. will never forget. Hành động never forget sẽ xảy ra trong tương lai
  9. have ever had. Sau so sánh hơn nhất thường là thì hiêṇ taị hoàn thành; đồng thời cóso far – dấu hiêụ của thời hiêṇ ta hoàn thành
  10. had not taken. Đây làgiả đinḥ loaị3 không có thâṭ trong quá khứ: nếu không tham gia khóa hoc̣. Mênḥ đề sau If chia ở quá khứ hoàn thành
  11. would not have been. Câu điều kiêṇ loaị3, đông̣ từ ở mênḥ đề phiá sau códang̣: would have + past participle
  12. meaningful. Hình thức nhấn mạnh đảo tính từ lên trước danh từ. Meaningful a measure: môṭ phương thức thưc̣ sư ̣ý nghiã. Meaningful: có ý nghĩa
  13. singleness. Singleness là danh từ chỉ sư ̣đơn đôc̣. The beautiful là danh từ chỉ một lớp, số đông những thứ mang đăc̣ tinh́ chung làbeautiful (cũng giống như the old chỉ lớp người già), ở đây chỉ những thứ đep̣ đẽ. Sau and vì thế cũng cần một danh từ
  14. Sau maọ từ (a) và trước danh từ (interest) là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Scholastic là tinh́ từ, mang nghiã thuôc̣ về trường hoc̣, về sách vở
  15. Những mối quan tâm mang tinh́ hoc̣ thức đang thay thế các mối quan tâm truyền thống . Replace là đông̣ từ, mang nghiã thay thế
  16. Literary (adj) mang tinh́ chất văn chương. Trước danh từ thường là tinh́ từ bổ nghiã cho nó. Literary critics: các nhà phê bình văn học.
  17. Obession (n): Sư ̣quan sá
  18. Response (n): sư ̣đáp laị, sư ̣trả lời
  19. Materialistic (adj): mang tinh́ vâṭ chất. Material conception: quan điểm duy vâṭ
  20. Satisfactory (adj): đem laịsư ̣thỏa mãn
  21. Spectacle (n): cảnh tượng. Nếu trải nghiệm về cuộc sống hàng ngày quá thỏa mãn thì liêụ bao nhiêu cảnh tương̣ của những thứ đời thường đươc̣ quan sát
  22. To be ready to V: có thể sẽ làm gì
  23. Bank accounts: các tài khoản ngân hàng.
  24. Tuy sẵn sàng tránh, bỏ qua viễn cảnh dốc hết tài khoản để gửi con cái đi học ở các trường nôịtrúquốc tế, các phụ huynh vẫn thích viễn cảnh đăng kí cho một cuộc sống tuyệt vời ở Hogwarts
  25. To sign up for smt: đăng kítham gia (khóa học)
  26. Lay foundations for smt: đăṭnền móng cho cái gì
  27. Các phụ huynh yêu cầu những minh chứng xứng đáng để chi trả môṭlương̣ tiền lớn đáng kểcho viêc̣ giáo duc̣ con gái.
  28. Con cái họ cần phải được khiến cho nhận thức được các cơ hội. Be aware of: nhâṇ thức đươc̣
  29. Các cơ hội đã được nhắc tới trước đó: … the huge number of opportunities provided by boarding school life cuôc̣ sống ở các trường nô trú đem laị rất nhiều cơ hôị
  30. who. Trước chỗ trống là các danh từ chỉngười, sau đó laị là đông̣ từ có chia, ta dùng mênḥ đề quan hê ̣ dùng who
  31. Thời điểm cho bốme ̣và chính các sinh viên phát hiện ra những trải nghiệm duy nhất, thách thức
  32. put Carla up. Put sb up: cho ai ở nhờ(qua đêm)
  33. going up. Go up: mọc lên
  34. set up. Set up: dưng̣ nên, bắt đâu. Môṭ cuôc̣ điều tra được thực hiện
  35. take it up. Take st up: bắt đầu theo đuổi cái gì
  36. make up for. Make up for st: bù lại (bù cho cái gì đã để lỡ)
  37. calls for. Call for st: yêu cầu gì, cần cái gì
  38. blown up. Blow up: nổ, phá hủy; phóng to ảnh
  39. dropped out of it. Drop out of st: bỏ không tham gia nữa, phản đối ý kiến mà những người khác chấp nhâṇ
  40. to come up. Come up: xuất hiêṇ trong chủđềbàn bac̣, thảo luận
  41. grew out of. Grow out of st: không còn có(thói quen gì nữa) sau môṭthời gian phát triển, thay đổi
  42. He is an authority on (the history of) primitive life.

Be an authority on smt: hiểu biết sâu sắc (là chuyên gia) vềlinh̃ vưc̣ gì

  1. The story about her achievements was beyond belief. To be beyond belief: thâṭ khó tin
  2. The interference on the radio made it impossible to make sense of the message. To make sense of: nhâṇ ra ý nghiã, hiểu đươc̣

To make it impossible to V: làm cho việc gì trở nên khó thực hiện

  1. They arrived at the station in the nick of time. In the nick of time: suýt soát thời gian, vừa kịp
  2. David congratulated her on a good venue for the party

To praise: khen ngơị ai. Congratulate sb on st: chúc mừng ai vì cái gì

  1. But for Jack’s being so affluent, she would not be dating with him. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiêṇ loaị2: Were + S + adj = If + S + V-ed. But for + N/V-ing = If …not = nếu không có…
  2. They probably forgot about the extra class.

It is likely that + mênḥ đề: có thể là… Khi chuyển sang chủ ngữ chỉ người , ta thường dùng probably để chỉ việc có thể xảy ra

  1. I’m looking for a woolen, green and fairly long scarf.

Chuyển từ mênḥ đề quan hê ̣bổnghiã cho danh từ scarf sang cuṃ danh từ với nhiều tinh́ từ bổ nghĩa cho scarf

  1. Under no circumstance should you open this door when the building is open to the public.

Cấu trúc đảo ngữ nhấn manḥ: Under no circumstance + trơ ̣đông̣ từ + S + V (lùi thời hoặc không chia) = Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không đươc̣ làm gìđó

  1. Death is more likely to be caused by a bee sting than by a snake bite these days.

Túc từ trong câu gốc được chuyển thành chủ ngữ trong câu viết lại , nên đông̣ từ chinh́ viết laịở dạng bị động.

Write a paragraph of about 150 words about the benefits of studying at a gifted school

A Suggested Writing Sample

A gifted school is really good environment to study and cultivate the mind. We all can see that studying in a gifted school bring us many benefits.

Firstly, if you’re a student at a gifted school, you will have good conditions to develop abilities in your favorite subjects, help you to build dream and orient your future career.

Secondly, most of the teacher in the gifted school are good and enthusiastic. They always create comfortable atmosphere in studying for students to receive knowledge easily

Besides, there are many valuable scholarships for good students, especially, for students that have difficult circumstances.

Finally, the gifted school always has many different facilities for students to relax after studying hard. There are many advantages of studying in a gifted school. Therefore, we need to make the best use of these benefits to have the most best results. [143 words]

Tải về file PDF >> Tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận