Đáp án Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 Bình Định (2016-2017)

Đang tải...

Tuyển tập đề thi vào 10 môn Tiếng Anh

ĐỀ THI TIẾNG ANH TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH BÌNH ĐỊNH 2016 – 2017

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Part 1:

“decorates

“likes

Các từ có âm tiết cuối cùng được phát âm là /k/, /p/, /t/ thì khi thêm s được đọc là /s/.

Các trường hợp còn lại được đọc là /z/

Part 2:

1.A

  • Bạn có muốn thêm chút bánh mì không?
  • Có chứ, tớ muốn.

2.B

  • Thời tiết rất đẹp. Hãy đi picnic nhé!
  • Đó là một ý kiến rất hay

Part 3:

  1. are visited

Ở đây có cụm “every year” diễn tả sự lặp đi lặp lại -> dùng thì hiện tại đơn Chủ ngữ là vật (places) nên ở đây phải sử dụng dạng bị động 2. moved

Có trạng từ chỉ thời gian “last summer” -> dùng thì quá khứ đơn 3. are walking

Có trạng từ chỉ thời gian “at present” -> dùng thì hiện tại tiếp diễn 4. will become

Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra ở tương lai Cấu trúc : If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

  1. making

Câu trúc câu gợi ý:

How about/What about + Ving +…?

  1. to have

Cấu trúc mời/đề nghị: Would you like + Ving…? : Bạn có muốn (làm gì đó) không?

Part 4:

  1. modernise (modernize)
  • đây ta cần một động từ “modernise/modernize”: làm mới, làm hiện đại 2. information
  • đây ta cần một danh từ

“information” (n): thông tin

Cần chú ý, có “a lot of” -> chia số nhiều, tuy nhiên, information là danh từ không đếm được nên không chia „s‟ 3. unpolluted

Ở đây ta cần một tính từ

“unpolluted” (a): không bị ô nhiễm, trong sạch

  1. effectively

Ở đây ta cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ solve “effectively” (adv): một cách hiệu quả, một cách năng suất

Part 5:

  1. D

Cấu trúc “to be fond of st/doing st”: yêu thích cái gì/làm cái gì 2. C

Khi dùng “The” + tên riêng, ta hiểu là cả một gia đình

VD: The Parkers: Gia đình Parkers

  1. B

Câu hỏi đuôi phía sau là did you? Cho nên phía trước sẽ là thì quá khứ đơn, thể phủ định

Đáp án là B

  1. A

Cấu trúc “go on + Ving”: tiếp tục làm gì đó

Part 6:

  1. come -> came

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, thì hiện tại đơn được chuyển thành thì quá khứ đơn 2. eat -> eating

Cấu trúc “enjoy + Ving”: thích thú, yêu thích làm gì đó

  1. has -> would have

“next week” -> hành động ở thì tương lai

Sau “wish”, “will” được chuyển thành “would”

  1. too -> not

Câu này không sai về ngữ pháp mà sai về nghĩa.

Nghĩa chính xác phải là: Mọi người vẫn phải đeo khẩu trang trên đường phố mặc dù không có nhiều khí độc

Part 7:

  1. fresh

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ air “fresh air”: không khí trong lành 2. worse

Vế phía trước sử dụng so sánh hơn, vì thế ở đây chúng ta cũng nên sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “bad” -> worse (tồi tệ hơn)

  1. dying

Ở đây ta dùng thì hiện tại tiếp diễn

Rất nhiều loại động vật đang chết dần bởi diện tích rừng bị thu hẹp dần 4. useful

Ở đây ta cần một tính từ. “useful” có lợi, có ích cho…

Part 8:

  1. F

Câu 1 là sai.

Thông tin trong bài: Scientists are discovering new one at all time. Chứ không phải là Scientists are discovering new plants all the time.

  1. F

Câu 2 là sai.

Chủ ngữ “cung cấp khí oxy” không phải Rain forests mà là the trees. Thông tin: The trees take up a gas called carbon dioxide. They give off gas called oxygen.

  1. T

Thông tin trong bài tại câu thứ 6 có viết rõ: Rain forests are like the “lungs” of planet Earth.

  1. T

Thông tin ở câu thứ 10 của bài có viết: Too much carbon dioxide in the air could make Earth grow warmer.

Part 9:

  1. We should reuse newspapers instead of throwing them away Chúng ta nên sử dụng lại báo thay vì vứt chúng đi
  2. If you want to attend the course, you must pass the written examinations Nếu bạn muốn tham gia khoá học, bạn phải vượt qua kì thi viết đã.

Part 10:

  1. Mary told me that she would come to see me the next day/the following day Đây là câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp

Thì tương lai “will” được chuyển thành “would”

“tomorrow” được chuyển thành the next day hoặc the following day

  1. A fashion show will be held by Oxfarm next week Chuyển từ thể chủ động sang bị động ở thì tương lai đơn

Cấu trúc : S + will be + động từ phân từ II + (by sb) +…

  1. I suggest we (should) collect unused clothes for the victims of the natural disasters.

Cấu trúc đề nghị/ gợi ý với suggest (bản thân có tham gia hành động):

Suggest + we (should) do st +…: đề nghị chúng ta (nên) làm gì

  1. The museum, where we sometimes visit, opens on public holidays.

Bảo tàng, nơi mà chúng ta thỉnh thoảng tham quan, mở cửa vào các ngày nghỉ lễ.

Ở đây ta dùng where làm mệnh đề quan hệ, ghép 2 câu đơn thành một câu phức

Tải về file PDF >> Tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận