III. DANH TỪ SỐ ÍT SỐ NHIỀU ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
– Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)…
– Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
– Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ:
+ Riêng các danh từ tận cùng là -s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es . |
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
– Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
– Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
One fish (một con cá) -> two fish (2 con cá)
One sheep (một con cừu) -> two sheep (2 con cừu)
– Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính mắt)
Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?)
My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.)
– “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều.
Công thức :
There is/are + N + adverb of place
+ There is đi với danh từ số ít
Ví dụ: – There is a dog in the garden. (Có một chú chó ở trong vườn.)
– There is a kitchen in their house. (Có một phòng bếp trong nhà của họ.)
+ There are đi với danh từ số nhiều
Ví dụ: – There are two pens on the table. (Có hai chiếc bút trên bàn.)
– There are many pupils in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp.)
Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “there is/are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó.
Ví dụ: – There is a book and two rulers in the bag.
(Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.)
– There is a dictionary and ten books on the bookshelf.
(Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.)
– There are twenty pupils and one teacher in the classroom.
(Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.)
– There are two chairs and one tabỉe in the living ro om.
(Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.)
– Đại từ/ tính từ chỉ định “these”, “those” với danh từ số ít và số nhiều.
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “These” (đây) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở gần
– Dạng khẳng định:
These + Ns
Ví dụ: – These toys are expensive. (Những đồ chơi này rất đắt tiền.)
– These pupils come from Canada. (Các bạn học sinh này đến từ Canada.)
– Dạng phủ định:
These aren’t + Ns
Ví dụ: – These aren ’t notebooks. (Đây không phải là những quyển vở.)
– These aren’t pens. (Đây không phải là những chiếc bút.)
– Dạng nghi vấn:
Are there + Ns?
Ví dụ: – Are these your notebooks? (Đây có phải là những cuốn vở của bạn không?)
– Are these your pens? (Đây có phải là những chiếc bút của bạn không?)
+ Đại từ/ tính từ chỉ định “Those” (kia) dùng để giới thiệu nhiều người hay nhiều vật ở xa:
– Dạng khẳng định:
Those + Ns
Ví dụ: – I took those photos. (Tôi đã chụp những bức ảnh kia.)
– Those houses are very large. (Những ngôi nhà kia rất rộng.)
– Dạng phủ định:
Those aren’t + Ns
Ví dụ: – Those aren ’t rulers. (Đó không phải là những cái thước kẻ.)
– Those aren ’t your schoolbags. (Đó không phải là những chiếc cặp sách của các bạn đâu.)
– Dạng nghi vấn:
Are those + Ns?
Ví dụ: – Are those her bags? (Những chiếc túi xách đó có phải là của cô ấy không?)
– Are those Nhung and Chi?( Đó có phải là Nhung và Chi không?)
Bài tập ứng dụng :
a. Em hãy đổi từ danh từ số ít sang số nhiều.
>>Xem đáp án bài tập vận dụng tại đây.
>> Xem thêm : Cách dùng mạo từ: a, an, the – Ngữ Pháp Tiếng Anh 5 tại đây.
Trackbacks