IV. CÁCH DÙNG MẠO TỪ : A, THE, AN
1. Cách dùng A/AN
– dùng trước danh từ đếm được ở số ít.
– dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
– dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. (nguyên âm a, o, i, e, u)
– dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát âm như: a union, an uncle, an hour,…
* Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp.
Ví dụ: – He’s a teacher.
– He works as a teacher.
*Khi mô tả về tóc: hair
Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ví dụ: – She has a long nose.
– He’s got dark hair.
Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind of, sort of: rice/ my book/ kind of tree.
2. Cách dùng THE
‘The’ được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khỉ danh từ đó đã được xác định.
Ví dụ: – The dog that bit me ran away.
– I was happy to see the policeman who saved my cat.
– I saw the elephant at the zoo.
*Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an
– Trong sự so sánh đối chiếu với “another“ hay “other”(s).
Ví dụ: – One boy wants to playfootball, but the others want to play volleyball.
(Một cậu thì thích chơi bóng đá còn những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)
– Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.
Ví dụ: – One day I”ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)
– Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
Ví dụ: – How many are there? About a hundred?
– Exactly one hundred and three.
(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)
-Ta dùng only one và just one.
Ví dụ: – We have got plenty of sausages, but only one egg.
(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)
Bài tập ứng dụng:
a.Em hãy điền a/an/ the hoặc không điền (x) vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. There is_____ new English book on the desk.
2. She’s reading_______ old comic.
3. What about going to Australia in February?
4. They’ve got___________
5. He is drinking___ cup of coffee.
6. The girl is_____________pilot
7. My grandmother likes___ flowers very much
8. Jane has_____________orange
9. This is______ expensive bike.
10. Look! There’s _____________ bird flying.
11. Alex goes to work by _____________ bus
12. My father is _____________honest person.
13. My friend likes to be_____________astronaut
14. I love_____________ flowers in your garden.
15. See you on_____________ Wednesday.
b. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống.
1. There is_____ traffic jam along the expressway.
A. a
B. an
C. the
2. Mother left _____________ house without her keys.
A. a
B. an
C. the
3. Mother prepares_____________ sandwiches and_____________ milk for our breakfast.
A. a/ X
B. x/ X
C. the/ a
4 ._____________ author is someone who writes books.
A. A
B. An
C. The
5. I have_____________ uncle who teaches at Chu Van An Primary School.
A. a
B. the
C. an
6. There are many___ fish.
A. a
B. an
C. X
7.Nam has_____________orange. He wants to share with his younger brother.
A. a
B. the
C. an
8. Do you swim in___ sea every day in_ summer?
A. a/ the
B. the/ X
C. the/ the
9. My father is_____________farmer. He works hard in_____________ field.
A.a/ the
B. a/ a
C. the/ the
10. John lives in _____________city with his mother, father and sister. He doesn’t like ____ noise. He wishes to move to _____________ countryside to enjoy fresh air.
A. a/ the/ a
B. the/ the/ the
C.. the/ X/ the
>>Xem đáp án bài tập vận dụng tại đây.
>>Xem thêm : Các thì trong Tiếng Anh – Ngữ pháp Tiếng Anh 5 tại đây.
Trackbacks