Chương VII – Bài 28 : Lăng kính
I. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
C1 (trang 177 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
– Khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới vì chiết suất của lăng kính luôn lớn hơn chiết suất của không khí (n > 1). Hay nói cách khác, ánh sáng truyền từ một môi trường vào môi trường chiết quang hơn.
– Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng:
Vậy , Tia IK lệch vào gần pháp tuyến hơn so với tia tới.
C2 (trang 177 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
– Tia SI tới mặt phân cách AB tại I cho tia khúc xạ IK.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng:
– Tia IK tới mặt phân cách AC tại K, cho tia khúc xạ KR.
Áp dụng-định luật khúc xạ ánh sáng:
– Xét ΔIKH có:
C3 (trang 178 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
– Hình 1:
Tia SI trùng với pháp tuyến thì truyền thẳng vào lăng kính, = 0 ⇒ = 0.
⇒ Tia IK cũng trùng pháp tuyến của mặt AB.
Tia IK gặp mặt AC dưới góc tới > nên bị phản xạ toàn phần, cho tia phản xạ KR vuông góc với mặt AC ⇒ Tia KR truyền thẳng ra ngoài không khí.
– Hình 2:
Tia SI vuông góc với BC (trùng với pháp tuyến) nên truyền thẳng.
Tia IJ gặp mặt AB tại J, dưới góc tới i > nên bị phản xạ toàn phần.
Tia JK gặp mặt AC dưới góc tới i > nên bị phản xạ toàn phần.
Tia KR vuông góc với BC (trùng với pháp tuyến) nên truyền thẳng.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
– Lăng kính là một khối chất trong suốt thường có dạng khối lăng trụ tam giác.
– Cấu tạo của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.
– Các đặc trưng của lăng kính:
+ Góc chiết quang A.
+ Chiết suất n.
Bài 2 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
– Ánh sáng đơn sắc: khi truyền qua lăng kính cho tia ló bị lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới.
– Ánh sáng trắng: khi truyền qua lăng kính sẽ bị tán sắc đồng thời bị lệch về phía đáy của lăng kính.
Bài 3 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Công dụng của lăng kính:
– Lăng kính dùng trong máy quang phổ để tán sắc ánh sáng.
– Lăng kính phản xạ toàn phần dùng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm, máy ảnh.
Bài 4 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Chọn D. Không trường hợp nào.
Vì trong tất cả các hình, tia ló ra khỏi lăng kính đều không bị lệch về phía đáy BC.
Bài 5 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Chọn C . 45°.
Góc lệch D là góc tạo bởi phương của tia tới và phương của tia ló.
Bài 6 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Chọn A. 1,4.
Vì tia ló ở mặt BC nằm sát mặt phân cách nên góc tới i bàng góc giới han: i = igh = 45°.
Bài 7 (trang 179 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
a) Tia SI tới mặt AC dưới góc tới = A bị phản xạ toàn phần.
Tia IK tới mặt AB dưới góc tới = B.
Xét ΔHIK có:
Xét ΔABC có:
A + B + C = 180° ⇒ A + 2B = 180°
⇒ A + 2.2A = 180º ⇒ A = 36º
b) Đẻ có hiện tượng phản xạ toàn phần thì : > igh
Vậy , n > 1,7.
Xem thêm Thấu kính mỏng tại đây
Trackbacks