Bài tập Tuần 13 (Có chí thì nên) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 85

Đang tải...

TUẦN 13

Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao

1. Đánh dấu x vào […] trước ý trả lời đúng.

a. Khi còn nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện ước mơ bay lên bầu tfời bằng những cách :

[…] nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim.

[…] quan sát những quả bóng và tìm cách bay như chúng.

[…] đọc sách, nghiên cứu tài liệu, thực hiện các thí nghiệm để phát minh ra phương tiện bay lên bầu trời.

b. Để tiết kiệm tiền mua sách, dụng cụ thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã :

[…] sống trong căn nhà tồi tàn, mùa đông lạnh không có lò sưởi.

[…] quanh năm chỉ ăn bánh mì suông.

[…] kêu gọi sự giúp đỡ của Sa hoàng.

c. Nghiên cứu tìm tòi suốt hơn bốn mươi năm, nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki đã thể hiện những phẩm chất :

[…] Niềm say mê, gắn bó với khoa học.

[…] Sự kiên trì, khổ công thực hiện ước mơ.

[…] Lòng trung thực, niềm tin vào chân lí vĩnh cửu của nhân loại.

2. Qua những phát minh, Xi-ôn-cốp-xki đã chứng minh được :

…………………………………………………………………………………………………………………..

Chính tả

1. Điền tiếng bắt đầu bằng / hoặc rt thích hợp vào chỗ trống.

     Hoa vông…….. dày đặc kín cả cành ; những…………… cánh hình sao đỏ rực tung toé giống hình ngọn…………. , đúng là……….. cây nở ra……….. , rất trùng khít với ý niệm “mộc sinh hoả” nhìn thấy bằng mắt. Cây cao bóng cả, màu đỏ hoa vông vượt giữa thinh không, dưới nó là cái…………….. đen xám của những mái nhà. Màu hoa đỏ thắm, trong như ngọc và toả ra ánh sáng.

(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)

2. Điền i hay /é vào chỗ trống (thêm dấu thanh nếu cần).

a. Người lính gác đứng ngh….m trang.

b. Đàn gà con kêu chiêm ch…p

c.

Đêm qua bom nổ trước thềm

Sáng ra, trời vẫn ngọt mềm t…ng ch…m

Nghe hương cây vội đi t…m

Hai chùm ổi ch…n lặng …m cuối vườn

(Lâm Thị Mỹ Dạ)

3. Gạch chân từ viết đúng chính tả trong các cặp từ sau.

a. màu tím/ màu tiếm

b. dim dúa/ diêm dúa 

c. giấu gím/ giấu giếm

d. chúm chím/ chúm chiếm

e. mầu nhịm/ mầu nhiệm

 g. ngọt lịm/ ngọt liệm

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực

1. Gạch chân những từ xếp sai trong hai cột dưới đây :


2. Gạch chân những từ ngữ liên quan đến Chủ điểm Ý chí – Nghị lực trong mẩu chuyện sau :

          Thời Xuân Thu, nước Việt bị nước Ngô diệt. Vua nước Việt là Câu Tiễn bị bắt làm tù binh phải chịu đủ nỗi khổ nhục. Sau, vua nước Ngô là Phù Sai thả cho Câu Tiễn về nước. Câu Tiễn quyết chí rửa thù, thường nằm ngủ trên đống củi gai và nếm mật đắng, xa miếng ăn ngon để rèn luyện tinh thần, chịu đựng gian khổ, mài sắc chí khí phấn đấu. Và sau 20 năm trời tích cực chuẩn bị lực lượng về mọi mặt, Câu Tiễn xuất binh đánh bại quân Ngô. Phù Sai phải tự sát.

3. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Giã gạo :

Gạo đem vào giã bao đau đớn

Gạo giã xong rồi trắng tựa bông

Sống ở trên đời người cũng vậy

Gian nan rèn luyện mới thành công.

(Hồ Chí Minh)

Tập đọc

Văn hay chữ tốt

1. Đánh dấu x vào […]  trước ý trả lời đúng.

a. Vì viết chữ xấu, Cao Bá Quát gặp thiệt thòi :

[…]   bài văn dù hay vẫn bị điểm kém.

[…]   thi nhiểu lần nhưng đều bị trượt.

[…]   bị thầy và bè bạn chê cười.

b. Sự kiện nào đã khiến Cao Bá Quát ân hận và nhận thức được : “dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì” ?

[…]   Bị thầy cho điểm kém.

[…]   Thi bị trượt.

[…]   Viết đơn giúp bà lão hàng xóm kêu oan nhưng vì chữ xấu, quan huyện không đọc được đơn, đã đuổi bà lão khỏi huyện đường.

2. Những chi tiết thể hiện sự khổ công luyện chữ của Cao Bao Quát

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nêu cảm nghĩ của em về tấm gương luyện chữ Cao Bá Quát (3 – 5 câu).

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập làm văn

Trả bài văn kể chuyện

1. Sắp xếp các sự việc thành câu chuyện Vai diễn cuối củng.

a. Khi đoàn tàu đông đúc rầm rập chạy đến, chú bé bật dậy háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại chú.

b. Mỗi buổi chiều đi dạo, người diễn viên già đã về hưu thường thấy một chú bé ngồi đợi đoàn tàu chạy qua bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng.

c. Nhìn nét mặt buồn bã, thất vọng của chú bé, ông nghĩ: “Không gì đau lòng bằng việc thấy trẻ con mất lòng tin ở đời sống, ở con người.”

d. Con tàu đi xa, người diễn viên già trào nước mắt cảm động vì đây là vai kịch cuối cùng của ông, một vai không lời nhưng đáng giá hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát.

g. Ngay hôm sau, người diễn viên mượn một bộ vét cũ, đeo kính, dán râu giả, hoá trang rồi đi ngược lên ga trên, chọn chỗ ngồi sát cửa sổ toa tàu.

h. Nhưng lẩn nào cũng vậy, những hành khách – mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường – chẳng để ý vẫy lại chú bé không quen biết.

i. Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy, người diễn viên già nhoài người ra, cười, đưa tay vẫy lại chú bé.

i. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy câng lên, đưa cả hai tay vẫy mãi.

Thứ tự : b –

2. Kể lại câu chuyện trên bằng lời của em.

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện từ và câu

Câu hỏi và dấu chấm hỏi

1. Ý nào đúng, ý nào sai ? Đánh dấu X vào cột phù hợp.

Bài tập tiếng việt tuần 13 lớp 4

2. Tìm câu hỏi có trong các câu sau và ghi vào bảng.

Sắp tới sinh nhật Ẻn. Tôi muốn tặng Én một món quà. Cõng Én đi học, tôi gợi ý :

– Nếu ông tiên cho bạn điều ước, bạn ước gì ? (1)

– Mình ước … hai chân khoẻ mạnh (2). Mình thích được như chim, có đôi cánh bay vù lên bầu trời rộng mênh mông, tự do thoả thích (3).

– Vậy bạn có thích chim không ? (4)

– Thích, con chim đem ước mơ đi tìm mùa xuân cho mình (5).

(Theo Nguyễn Khắc Lộc)

Bài tập tiếng việt tuần 13 lớp 4

3. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu trả lời sau :

a………………………………………………………………………………………………………

Những đám mây đen kịt đã bao trùm lên cả bầu trời rộng lớn.

b………………………………………………………………………………………………………

Ánh trăng lóng lánh trên măt hồ.

c……………………………………………………………………………………………………..

Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt.

d…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi vui mừng vì đã nghĩ ra đươc món quà tăng mẹ.

4. Hãy đặt một câu để tự hỏi mình.

…………………………………………………………………………………………………..

Tập làm văn

Ôn tập văn kể chuyện

1. Đọc mẩu chuyện và trả lời câu hỏi sau :

Chiếc khăn trải bàn

        Sáng nay cả lớp 3A nhộn nhịp chuẩn bị cho buổi sơ kết thi đua học kì I. Theo sự phân công, mối người một việc, người quét lớp, người kê bàn ghế, người kẻ khẩu hiệu trên bảng… Mọi việc xong xuôi, các bạn đã đến đông đủ. Bỗng Phương kêu to, hốt hoảng :

        Thôi chết, sao giờ này mà bạn Lan chưa đến. Lấy đâu ra khăn trải bàn bây giờ ?

         Cả lớp đang lo lắng, lúng túng nhìn nhau thì cô giáo bước vào lớp.

– Thưa cô, bạn Lan chưa đến lớp nên không có khăn trải bàn ạ.

– Thưa cô, hay cô cho em về nhà lấy, nhà em ở gần đây thôi ạ !

Cô giáo âu yếm nhìn cả lớp, rồi dịu dàng nói:

– Các em biết lo lắng đến công việc chung như vậy là rất tốt. Bạn Lan bịốm, phải nghỉ học. Mẹ bạn vừa đến xin phép. Nhưng Lan không quên nhiệm vụ đã được phân công, bạn đã nhờ mẹ mang khăn trải bàn đến đây. Lan thật đáng khen.

Vừa nói, cô vừa rút trong cặp ra chiếc khăn trải bàn có in những bông hồng to và đẹp. cả lớp không ai bảo ai đều vỗ tay hoan hô. Buổi sơ kết đã diễn ra thật là vui.

(Theo Thu Phương)

a. Bài văn trên thuộc thể loại nào ?

[…] Viết thư

[…] Kể chuyện                           

[…]  Miêu  tả

b. Ý nghĩa của bài văn trên là gì ?

[…] Tinh thần trách nhiệm đối với công việc chung.

[…] Giúp đỡ bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.

[…] Thật thà, trung thực trong đời sống.

2. Viết lại mở bài theo hướng mở bài gián tiếp.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Viết lại kết thúc theo hướng kết thúc mở rộng.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Xem thêm : Bài tập Tuần 14 (Tiếng sáo diều) – Bài Tập Tiếng Việt 4 tập một trang 92 tại đây. 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận