Bài 40 – Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Hóa học 9

Đang tải...

I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1.Dầu mỏ

a.Tính chất vật lí

-Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen.

-Dầu mỏ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

b.Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ

Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.

-Mỏ dầu thường có 3 lớp:

+ Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành): thành phần chính là metan.

+ Lớp dầu lỏng là: hỗn hợp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.

+ Lớp nước mặn.

-Cách khai thác dầu mỏ:

+ Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (gọi là giếng dầu);

+ Ban đầu dầu tự phun lên. về sau phải bơm nước hoặc khí xuống đế lấy dầu.

2.Khí thiên nhiên

-Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là metan.

-Cách khai thác: khoan xuống mỏ khí, khí tự phun lên do áp suất ở các mỏ khí lớn hơn áp suất khí quyển.

-Khí thiên nhiên là nguyên liệu, nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.

-Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam

-Dầu mỏ và khí thiên nhiên của Việt Nam tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

-Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta dự đoán khoảng 3 – 4 tỉ tấn (đã quy đổi ra dầu).

-Đặc điểm:

+ Hàm lượng hợp chất của lưu huỳnh rất thấp (< 0,5%).

+ Chứa nhiều parafin (hiđrocacbon có phân tử khối lớn).

-Một số mỏ dầu và khí nước ta đã khai thác: mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông,…

-Cần khai thác hợp lí có kế hoạch tránh gây ô nhiễm môi trường.

II.GIẢI BÀI TẬP

Bài 1. Trang 129 sách giáo khoa hóa học 9

Chọn phương án c) và e).

Bài 2. Trang 129 sách giáo khoa hóa học 9

a.Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng.

b.Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.

c.Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan

d.Khí mỏ dầu có thành phần gần như khí thiên nhiên.

Bài 3. Trang 129 sách giáo khoa hóa học 9

Tuyệt đối không dùng nước (a) để chữa cháy cho xăng dầu, làm như thế đám cháy càng lan rộng hơn do dầu mỏ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Có thể dùng phương án (b) nếu đám cháy chưa lan rộng hoặc (c).

Bài 4. Trang 129 sách giáo khoa hóa học 9

a.Các phương trình hóa học.

CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O                                                                    (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O                                                          (2)

b.Tính V (đktc).

Số mol CaCO3: nCaCO3 = 4,9/100 = 0,049 (mol) = số mol CO2

Theo (1) số mol CH4 và số mol CO2 sinh ra bằng nhau do đó thể tích của chúng cũng như nhau chiếm 96%.

Tổng % thể tích CO2 là:

96% + 2% = 98%

0,049

98% V = 0,049 x 22,4 => V = 0,049 / 98 x 22,4 X 100 = 1,12 (l)

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận