Bài 33. Axit sunfuric – Muối sunfat – Chương VI – Sách Bài tập Hóa học 10

Đang tải...

Axit sunfuric – Muối sunfat 

33.1. Một loại oleum có công thức hoá học là H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3 ).

Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là

A. +2.

B. +4.

C. +6.

D. +8.

33.2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá ?

A. SO_2

B. H_2SO_4 .

C. H_2S .

D. Na_2SO_3 .

33.3. Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là

33.4. Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải) :

33.5. PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng :

S + 2H_2SO_4   → 3SO_2 + 2H_2O  

Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là

A. 1 : 2.

B. 1 : 3.

C. 3 : 1.

D. 2 : 1.

33.6*. Cho sơ đồ phản ứng :

H_2SO_4 (đặc, nóng) + Fe →    Fe_2{(SO_4)}_3 + H_2O + SO_2

Số phân tử H_2SO_4 bị khử và số phân tử H_2SO_4 tạo muối trong PTHH của phản ứng trên là

A. 6 và 3.

B. 3 và 6.

C. 6 và 6.

D. 3 và 3.

33.7. Số mol H_2SO_4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H_2SO_4 2M là

A. 2,5 mol. 

B. 5,0 mol.

C. 10 mol.

D. 20 mol.

33.8. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :

Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.

33.9. Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :

a) Chất đó là oxit.

b) Chất đó là axit.

c) Chất đó là muối.

d) Chất đó là đơn chất.

33.10. Có những chất sau : Mg, Na_2CO_3, Cu , dung dịch  H_2SO_4 đặc, dung dịch H_2SO_4 loãng.

Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch H_2SO_4 đặc hay loãng để sinh ra :

a) Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b) Chất khí nặng hơn không khí, nó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

c) Chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

Viết tất cả PTHH cho các phản ứng.

33.11. Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, Na_2SO_3, C_{12}H_{22}O_{11} (đựờng), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch H_2SO_4 loãng và dung dịch H_2SO_4 đặc.

Hãy lập kế hoạch thí nghiệm để chứng minh rằng :

a) Dung dịch H_2SO_4 loãng có những tính chất hoá học chung của axit

b) Dung dịch H_2SO_4 đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.

Na_2SO_4, NaCl, H_2SO_4, HCl

33.12. Cần điều chế một lượng muối CuSO_4 . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?

a) Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.

b) Axit sunfuric tác dụng với kim loại đồng.

33.13. Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau :

a) Nhiệt phân CaCO_3 .

b) Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO_2 .

c) Dung dịch H_2SO_4 loãng tác dụng với Zn.

d) Dung dịch H_2SO_4 đặc tác dụng với Cu.

e) Nhiệt phân KMnO_4 .

– Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.

– Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?

33.14. Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có :

33.15. Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H_2SO_4 ?

33.16. Xử lí 1,143 g hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 g kali sunfat.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng eủa mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.

33.17. Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại là Mg và AI tác dụng với dung dịch H_2SO_4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).

a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H_2SO_4 2M đã tham gia các phản ứng.

33.18. Cho Fe phản ứng với dung dịch H_2SO_4 thu được khí A và 11,04 g muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H_2SO_4 phản ứng.

33.19. Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H_2SO_4 loãng, thu được 1,344 lít khí H_2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định giá trị của m.

33.20. Cho m g hỗn hợp 2 kim loại AI và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :

– Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H_2SO_4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí H_2 (đktc).

– Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịeh H_2SO_4 đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí SO_2 (đktc). Xác định giá trị của m.

33.21. Sau khi hoà tan 8,45 g oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.

⇒ Xem thêm Đáp án Bài 33 tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận