Bài 23 : Luyện tập Chương 3 – trang 30 – Sách bài tập hóa học 8

Đang tải...

Bài 23 : Luyện tập Chương 3 

23.1. Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng …….  g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng…… g kết hợp với nhau tạo thành một………   CuS có khối lượng g.

b)   ………..  g chì kết hợp với ……….. g oxi tạo ra một mol phân tử Pp_{3} O_{4} CÓ khối lượng………… g.

c) Trong 342 g đường  C_{12} H_{22} O_{11} có……….. mol………..     C,…………………..

mol…………….. H và………….. mol…………… O. Khối lượng của …………..

C là…………….. g, khối lượng của………………… H là………………… g, khối lượng

của……………… O là……………….. g.

23.2. Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hoá học của chúng. 

– Hợp chất A : 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6 g Na và 7,1 g Cl.

– Hợp chất B : 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36 g C  và 0,96 g O.

– Hợp chất C : 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14 g Pb và 0,32 g O.

– Hợp chất D : 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

– Hợp chất E : 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02 mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O

23.3.  Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hoá học là CaO và khí thoát ra là CO_{2} . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

–    Khối lượng của chén nung rỗng là 30 g.

–    Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40 g.

–    Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6 g.

Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau :

+ Khối lượng của.CaO có trong chén sau khi nung là … g .

+ Số mol của CaO là …

+ Khối lượng khí C02 thoát ra sau phản ứng là……………… g.

+ Số mol của C02 là…………………

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và C02, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử C02 là …. / ….

23.4. Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO_{3} ) và khí oxi (O_{2} ) dư.

Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau :

a) 4 g khí cacbonic và 16 g khí 0X1.

b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.

c) 0,3.10²³phân tử CO_{2}  và 0,9.10²³ phân tử O_{2} .

23.5. Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :

a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđro + 0,02  N phân tử nitơ.

b) 1,5 mol phân tử oxi +1,2 mol phân tử CO_{2}  +  3  mol     phân tử nitơ.

c) 6 g khí hiđro + 2,2 g khí cacbonic + 1,6 g khí oxi.

23.6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

23.7. Cho dòng khí co dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe_{3} O_{4}  nung nóng thu được 29,6.g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).

23.8. Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

 

 

Xem thêm Tính chất của Oxi tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận