B. Phần hướng dẫn giải – Đáp số – Chương 6 – Bài 41 : Độ tan của một chất trong nước
41.1. Theo đồ thị, độ tan của các muối vào khoảng :
41.2. Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước :
Chuyển đổi độ tan của các khí trên theo ml/1000 ml nước (20°C và 1 atm):
– Độ tan của khí NO :
Độ tan của khí oxi:
Độ tan của khí nitơ :
41.3.Tính khối lượng NaCl: ,
100 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được 36,2 g NaCl.
750 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được :
41.4. Tính toán tương tự bài tập 41.3, ta có kết quả : 555 g AgNO3.
41.5. Biết rằng, ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 34 g KCL
Vậy; ở 20°C, 130 g nước hoà tan được :
Khi hạ nhiệt độ của dung dịch KCl xuống 20°C, ta có những kết quả :
a) Khối lượng KCl tan trong dung dịch là 44,2 g.
b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là :
41.6.Dung dịch NaCl bão hoà ở 25°C là dung dịch chứa 36 g NaCl trong 100 g .
Như vậy, 75 g nước ở 25°C sẽ hoà tan được :
Dung dịch Naơ đã pha chế là chưa bão hoà, vì dung dịch này có thể hoà
tan thêm được : 27 – 26,5 = 0,5 (g) NaCl ở nhiệt độ 25°c.
41.7. – Tính khối lượng chất tan NaN03 trong 200 g dung dịch ở 50°C
Trong 100 + 114 = 214 (g) dung dịch có hoà tan 114 g NaN03. Vậy trong 200 g dung dịch có khối lượng chất tan là :
– Tính khối lượng NaN03 tách ra khỏi dung dịch ở 25 °C
• Đặt X là khối lượng NaNOs tách ra khỏi
dung dịch, vậy khối lượng dung dịch NaNO3 là (200 – x) g. Khối lượng NaN03 hoà tan trong (200 – x) g ở 25°C là (106,54 – x) g.
• Theo đề bài : trong 100 + 88 = 188 (g) dung dịch ở 25 °C có hoà tan 88 g NaNO3. Vậy trong (200 – x) g dung dịch có hoà tan
– Ta có phương trình đại số :
Trackbacks