Answer Unit 2 City Life – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9

Đang tải...

Tiếng Anh 9 nâng cao

Ôn luyện ngữ pháp chuyên sâu và Bài tập tiếng anh 9 là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học một cách hiệu quả, tự kiểm tra và đánh giá năng lực bản thân. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để hoàn thành xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

ANSWER UNIT 2 _ CITY LIFE

Bài 1 :       

1.  faster

9.  slower

2.  more populous

10.                                                     worse

3.  more densely

11.                                                     better

4.  more reliable   

12.                                                      more familiar

5.  better

13.                                                      more beautifully

6.  further

14.                                                      more polluted

7.  happier

15.                                                      more helpful

8.  healthier                                 

 

 

Giải thích :

– Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn :  “S1 + to be + adj + er + than + S2”

– Cấu trúc so sánh với tính từ dài : “S1 + to be + more + adj + than + S2”

– Cấu trúc so sánh với trạng từ ngắn :  “S1 + V + adv + er + than + S2”

– Cấu trúc so sánh với trạng từ dài :  “S1 + V + more + adv + than + S2”        

 Bài 2 :      

1.  faster

6.  more severe

2.  more poorly

7.  higher

3.  less

8.  more cleverly

4.  harder

9.  more smoothly

5.  more brightly

10.                                                     more fluently

 

Giải thích : Dựa vào câu để xác định dùng dạng so sánh hơn của tính từ hay trạng từ :  Tính từ thường đứng sau “to be” hoặc trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Trạng từ thường đứng trước hoặc sau động từ và bổ nghĩa cho động từ.

-Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn :  “S1 + to be + adj + er + than + S2”

-Cấu trúc so sánh với tính từ dài : “S1 + to be + more + adj + than + S2”

-Cấu trúc so sánh với trạng từ ngăn :  “S1 + V + adv + er + than + S2”

-Cấu trúc so sánh với trạng từ dài : “S1 + V more + adv + than + S2”

      Bài 3 :  

1.most intelligent

     Josh là học sinh thông minh đứng thứ hai trong lớp.

2. more convenient

     Giá như giao thông ở trị trấn của tôi thuận tiện hơn.

3. the most polluted

     Hà Nội là một trong những thành phố ô nhiễm nhất trên thế giới.

4. more spacious

     Tôi ước nhà tôi rộng rãi hơn.

5. the most stunning

     Cho đến giờ, đây là cảnh tượng đẹp nhất mà tôi từng xem.

6. the tallest

     Anh ta có vẻ là người cao nhất trong đám trẻ cùng tuổi.

7. better

     Bạn làm khá tốt nhưng tôi đã kì vọng bạn làm tốt hơn. Bạn làm tôi có chút thất vọng.

8. the most inspiring

     Đây hẳn là bài phát biểu truyền cảm hứng nhất của bạn.

9. better

     Thú thật là tôi đã trông chờ một màn biểu diễn tốt hơn của bạn. Bạn đã không chuẩn bị kĩ đúng không?

10. the most expensive

     Đây không phải là chiếc xe đắt nhất trong phòng trưng bày. Có rất nhiều xe khác có giá cao hơn.

     Giải thích : Dựa vào ngữ cảnh để sử dụng dạng so sánh hơn hay so sánh nhất của tính từ.

      Bài 4 :  

1.My old house is smaller than the current one.

2. He was expected to perform worse than he did.

3. This time Mike’s brother run more slowly than him.

4. I think Jim will have a lower position in your company than you.

5. I decorated my cake less beautifully than Jane did.

6. Last year Peter invested a smaller amount of money on his business than this year.

7. Jim’s computer is cheaper than mine.

8. Playing computer games is more time-consuming than playing sports.

      Bài 5 :  

1.Residents of Ho Chi Minh City are more dynamic than residents of Ha Noi city.

2.  Noi City is less populous than Ho Chi Minh City.(populous : đông dân cư)

3. Ho Chi Minh City is more populous than Ha Noi City.

4. Ha Noi City is larger than Ho Chi Minh City.

5. Ho Chi Minh City is smaller than Ha Noi City.

6. Ha Noi City is less densely-populated than Ho chi Minh City.

7. Ho Chi Minh City is more densely-populated than Ha Noi City.

8. In winder, it is colder in Ha Noi than in Ho chi Minh.

9. In winter, it is warmer in Ho Chi Minh than in Ha Noi.

      Bài 6 :  

1.  A. after

 take after giống với

9.  A. over

take over :  đảm nhiệm

2.  B. for    

wait for :  chờ đợi

10.  B. up

pick up :  đón

3.  A. on

agree on :  đồng ý (về việc gì)

11.     C. off

take off :  cởi bỏ

4.  C. into

run into : tình cờ gặp

12.     B. up

make up :  bịa ra, tạo ra

5.  A.up

use up :  dùng hết

13.   C.off

see off :  tiễn.

6.  C.for

look for :  tìm kiếm

14. B.down

put down :  ghi chép lại

7.  B. in

believe in :  tin tưởng vào

15. B.together

keep together :  gắn bó                            

8.  B. up

stay up :  thức

 

 

      Bài 7 :  

1.  put        

put on :  mặc vào

9.  put

put out :  đưa ra

2.  got

get down :  làm thất vọng

10. Take

take off :  cởi bỏ

3.  tells

tell off :  la rầy

11. paying

pay back :  trả nợ

4.  turned

turn down :  từ chối

12. got

get down :  làm thất vọng

5.  look

look after :  trông nom

13. passed

pass away :  qua đời

6.  break

break up :  chia tay

14. attend

attend to :  chú ý tới

7.  drop

drop off :  thả xuống xe

15. belong

belong to :  thuộc về

8.  saving

save up :  tiết kiệm

 

           Bài 8 :      

1.  off

set off :  bắt đầu hành trình

6. out

put out :  mang ra ngoài

2.  after

take after :  giống với ai đó

7.  off

take off :  cởi bỏ

3.  over

take over :  đảm nhiệm

8.  up

shut (sb) up :  ngăn không cho ai nói

4.  into

cut into :  cắt thành

9.  for

look for :  tìm kiếm

5.  away

put away :  cất đi

10.     watch

watch our :  coi chừng

      Bài 9 :  

1.Lỗi sai : take you after

     Sửa : take after you

2. Lỗi sai : use the natural resources up

     Sửa : use up the natural resources                  

3. Lỗi sai : agreed me with

     Sửa : agreed with me

4. Lỗi sai : broke them up

     Sửa : broke up

5. Câu đúng          

6. Câu đúng

7. Lỗi sai :  clear your room up

     Sửa : clear up your room

8. Lỗi sai : runmy old teacher into

     Sửa : run into my old teacher

9. Lỗi sai : showing her jewelry off

     Sửa : showing off her jewelry                

10. Lỗi sai : agreed with (đồng ý với ai đó)

     Sửa : agreed on :  đồng ý với điều gì

     Giải thích : Các câu sai ở trên (trừ câu 10) đều sai về vị trí của tiểu từ và tân ngữ. Trong các câu đó, phrasal verbs có động từ và tiểu từ luôn đứng cạnh nhau.

      Bài 10 :         

1.Yesterday the plane took off earlier than I expected.

2. My mother looks after us more carefully than my father.

3. They cut the big cake into smaller parts than I thought.

4. My sister even tells me off more often than my mother does.

5. Who did you see off yesterday?

6. It is cold today so I put on warmer clothes than usual.

7. Yesterday my father picked me up later than usual.

8. You are the prettiest girl I have ever known.

9. Unless you listen attentively to you teacher, you will not catch up with your friends.

10. By far, “The Little Prince” is my most favorite book.

      Bài 11 :         

1.more tranquil

     Tôi thích sống ở miền quê hơn là thành phố vì ở quê thì yên bình hơn. Tôi thực sự thích những khoảng khắc yên bình của cuộc sống.

2. more polluted

     Mặc dù thành phố ô nhiễm hơn nông thôn, có nhiều hoạt động giải trí hơn mà tôi thực sự thích ở thành phố.

3. more ancient

     Tôi không thể tin được cái bình này đã hơn 100 tuổi. Nó cổ hơn tôi nghĩ.

4. more densely

     Thành phố thì luôn luôn đông đúc hơn nông thôn.

5. more populous

     Thị trấn của tôi thì đông dân hơn rất nhiều so với 10 năm trước. Tôi nhớ là đã từng chỉ có vài ngôi nhà trong một vùng rộng lớn.

6. more spacious

     Nhà ở nông thôn thì rộng rãi hơn nhà ở thành thị.

7. better

     Người trẻ tuổi thường điều chỉnh tốt hơn với thay đổi hơn là người già.

8. faster

     Số lượng các tòa nhà chọc trời ở thành phố đang tăng nhanh hơn bao giờ hết.

      Bài 12 :         

1.see off

     Tôi đã nhìn thấy rất nhiều người bật khóc khi họ tiễn bạn bè và người thân của họ ở sân bay.

2. agree with

     Bạn có đồng ý với tôi rằng bạn đã không đủ cố gắng không?

3. told…off

     Cô giáo bạn đã bao giờ mắng bạn chưa? Chưa, chưa tùng. Cô ấy rấttốt.

4. haven’t… paid

     Tuần trước tôi đã mượn Tom $50 để mua sách nhưng tôi chưa trải tiền cậu ấy.

5. pulled out

     Bạn trai tôi bước về phía tôi và lấy ra một món quà nhỏ.

6. believe in

     Tôi chưa bao giờ tin vào ma nhưng anh trai tôi thì luôn luôn sợ chúng.

7. Watch out

     Coi chừng! Có một chiếc ô tô đang đến.

8. makes up

     Tôi ghét cái cách Peter nói dối và bịa chuyện để lừa mọi người.

9. saved up

     Bạn đã tiết kiệm đủ tiền để mua xe mới chưa?

10. get-down

     Tôi hứa với mẹ tôi sẽ không để bà thất vọng, vậy nên tôi cố hết sức để đạt điểm cao.

      Bài 13 :         

1.A. more peaceful

     Giải thích : Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ dài “peaceful”.

2. A. less polluted

     Giải thích : sử dụng dạng so sánh với “less”của tính từ dài“polluted”.

3. A. However

4. A. much weaker

     Giải thích : sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ ngăn “weak”.

5. Besides

6. C. face to up : đối mặt với

7. D. better

     Giải thích : sử dụng dạng so sánh hơn của trạng từ “well”.

8. B.put up with : chịu đựng

      Bài 14 :         

1.NG

2. F

     Dẫn chứng : City dwellers often have a hectic pace of life, which means that they rarely have enough time for recreational activities.

3. T

     Dẫn chứng : People have to work hard and compete fiercely to earn a decent living, which puts people under a lot of pressure.

4. F

     Dẫn chứng : Furthermore, people have to put up with heavy pollution in the city.

5. NG

6. T

     Dẫn chứng : While many people move to the city with hope of find a job, their dreams turn sour due to the competitive job market… Poorly-trained workers from rural areas may become jobless in the city.

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

Xem thêm: 

Unit 3 Teen stress and pressure – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 1) tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận