Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (phần bài tập bổ sung)- Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 4.1.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng : Với x là số hữu tỉ :
Bài 4.2.
Cho A = -12,7.32,6 + 2,7.12,8 + 12,7.2,6 + 2,7.17,2. Giá trị của biểu thức A là :
(A) – 300 (B) -200 (C) 300 (D)200
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 4.3.
Cho a = -6, b = 3, c = -2.
Tính : |a + b – c| ; |a – b + c| ; |a – b – c|.
Bài 4.4.
Tìm x , biết :
|x – 1| + |x – 4| = 3x.
Bài 4.5.
Tìm x biết :
|x + 1| + |x + 4| = 3x.
Bài 4.6.
Tìm x, biết :
| x ( x – 4 )| = x.
Xem thêm các dạng bài tập khác tại đây! 😛
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 4.1.
A – 2 ; B – 5 ; C – 4 ; D – 3
Lưu ý: B có thể nối với 2 hoặc nối với 4.
Bài 4.2.
Chọn A.
Bài 4.3.
|a + b – c |=|-6 + 3 – (-2)| = ||-6 + 3 + 2| = |-l| = 1 ;
| a – b + c|| = | -6 – 3 + (-2)1| = |-6 – 3 – 2| = |—11 | = 11 ;
| a – b – c | = | -6 – 3 – (-2)| = | -6 – 3 + 2| = |-7| = 7.
Bài 4.4.
Xét x < 1 . Ta có 1 – x + 4 – x = 3x => x = 1 (loại)
Xét 1 < x < 4. Ta có x – 1 + 4 – x = 3x => x = 1.
Xét x > 4 . Ta có x – 1 + x – 4 = 3x => x = -5 (loại).
Vậy x = 1.
Bài 4.5.
Vì |x + l| ≥ 0, |x + 4 | > 0 với mọi x nên 3x > o hay x > 0.
Với x > 0 ta có x + 1 + x + 4 = 3x => x = 5.
Vậy x = 5.
Bài 4.6.
Vì vế trái |x(x – 4)| ≥ 0 với mọi x nên vế phải x ≥ 0.
Ta có : x. |x – 4| = x (vì x > 0).
Nếu x = 0 thì o. | o – 4| = 0 (đúng)
Nếu x ≠ 0 thì ta có | x – 4 | = 1 <=> x – 4 = ± 1 <=> x = 5 hoặc x = 3
Vậy x =0 , x = 5 , x = 3.
Trackbacks