Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (phần 2)- Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 31.
Tìm x ∈ Q, biết:
a) |2,5 – x| = 1,3
b) 1,6 – | x – 0,2 | = 0
c) |x – 1,5 | + |2,5 – x | = 0
Bài 32.
Tìm giá trị lớn nhất của:
A = 0,5 – | x – 3,5 |
B = – | 1,4 – x | – 2
Bài 33.
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
C = 1,7 + | 3,4 – x|
D = | 1,4 – x | – 2
Bài 34.
Đặt một cặp dấu ngoặc () vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:
a) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -8,8 ;
b) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -4,4 ;
c) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = 6,6 ;
d) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -6,6.
Bài 35.
Tính :
12345,4321 . 2468,91011 + 12345,4321 . (-2468,91011).
Bài 36.
Đúng hay sai ?
5,7 . (7,865 . 31,41) = (5,7 . 7,865). (5,7 . 31,41).
Bài 37.
Giả sử x ∈ Q. Kí hiệu [x], đọc là phần nguyên của x, là số nguyên lớn nhất không vượt quá x, nghĩa là [x] là số nguyên sao cho [x] < x < [x] + 1.
Tìm [ 2, 3] , [ ] , [-4] , [-5,16]
Bài 38.
Giả sử x ∈ Q. Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của X, là hiệu x – [x], nghĩa là : { x } = x — [x].
Tìm {x}, biết : x = 0,5 ; x = -3,15.
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 31.
a) Ta có 2,5 – x = 1,3 hoặc 2,5 – x = -1,3.
Từ đó, tìm được x = 1,2 hoặc x = 3,8.
b) Ta có x – 0,2 = 1,6 hoặc x – 0,2 = -1,6.
Từ đó : x = 1,8 hoặc x = -1,4.
c) Vì | x- 1,5 | >0 ; |2,5 – x |> 0 do đó phải có :
x – 1,5 = 2,5 – x = 0 suy ra x = 1,5 và Xx = 2,5. Điều này không thể đồng thời xảy ra. Vậy không tồn tại x thoả mãn yêu cầu của đề bài.
Bài 32.
A = 0,5 – | x – 3,5 | < 0,5.
A đạt giá trị lớn nhất là 0,5 khi x = 3,5.
B = – |1,4 – x | – 2 ≤ -2.
B đạt giá trị lớn nhất là -2 khi x = 1,4.
Bài 33.
C = 1,7 + | 3,4 – x | > 1,7
C đạt giá trị nhỏ nhất là 1,7 khi x = 3,4.
D = | x + 2,8 | -3,5 ≥ -3,5.
D đạt giá trị nhỏ nhất là -3,5 khi x = -2,8.
Bài 34.
a) 2,2 – 3,3 + 4,4 – (5,5 + 6,6) = -8,8.
b) 2,2 – (3,3 + 4,4) – 5,5 + 6,6 = – 4,4.
c) 2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6 = 6,6.
d) 2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6) = – 6,6.
Bài 35.
12345,4321 . [2468,91011 + (-2468,91011)] = 0.
Bài 36.
Sai, không có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép nhân.
Bài 37.
2 < 2,3 < 3 => [2,3] = 2
o < < 1 => [ ] = 0
4 < -4 < -3 => [-4] = – 4
6 < -5,16 < -5 => [-5,16] = – 6.
Bài 38.
x = 0,5 => [x] = 0. Do đó {x} = 0,5 – o = 0,5.
x = -3,15 => [x] = -4. Do đó {x} = -3,15 – (- 4) = 0,85.
Trackbacks