Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp) – Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 50:
Tính :
a) . 55
b) (0,125)3 .512;
c) (0,25)4 .1024.
Bài 51:
Tính:
a) b) c)
Bài 52:
Tìm giá trị của các biểu thức sau :
a)
b)
c)
Bài 53:
Viết các số sau đây dưới dạng luỹ thừa của 3 :
1 ; 243 ; ;
Bài 54:
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2 ; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống :
Bài 55:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E :
a) 10-3 = ?
A) 10 – 3 B) C) D) 103 E) -103
b) 103 . 10-7 = ?
A. 1010 B.100-4 C. 10-4 D. 20-4 E.2010
c) = ?
A. 2-2 B. 22 C.1-2 D. 28 E. 2-8
So sánh 9920 và 999910.
Bài 56:
So sánh 9920 và 999910.
Bài 57:
Chứng minh các đẳng thức sau :
a) 128.912 = 1816;
b) 7520 = 4510 . 530 .
Bài 58:
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 10 ; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống :
Bài 59:
Chứng minh rằng 106 – 57 chia hết cho 59.
Xem thêm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tại đây!
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 51:
a) 27 b) 81 c) 64.
Bài 52:
a) 243 b) 80 c) 9.
Bài 53:
30 ; 35 ; 3-1 ; 3-2
Bài 54:
a) 243 ; b) 80 c) 9.
Bài 55:
a) C b) C c) A
Bài 56:
999910 = (99.101)10 = 9910.10110 > 9910 . 9910 = 9920.
Do đó 9920 < 999910.
Cách khác : 999910 > 990010 = (99.100)10 > (992)10 = 9920
Vậy 9920 < 999910.
Bài 57:
a) 128.912 =(22.3>8.(32)12 = 216.38.324 = 216.332 (1)
1816 = (2.32)16 = 216.332. (2)
Từ (1) và (2) suy ra : 128 .912 = 1816
b) 7520 = (3.52)20 = 320.540 (1)
4510.530 = (5.32)10.530 = 320.510.530 = 320.540 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : 7520 = 4510.530
Bài 58:
Bài 59:
1O6 – 57 = (2.5)6 – 57 = 26 .56 – 57 = 56 .(26 – 5) = 56 . 59 : 59.
Comments mới nhất