Unit 12 My future career – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 1)

Đang tải...

Tiếng Anh 9 nâng cao

Ôn luyện ngữ pháp chuyên sâu và Bài tập tiếng anh 9 là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học một cách hiệu quả, tự kiểm tra và đánh giá năng lực bản thân. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để hoàn thành xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

UNIT 12

A. VOCABULARY

Unit 12 Unit 12  

B. GRAMMAR

I ÔN TẬP DESPITE/ IN SPITE OF

1.Cách dùng

Cách dùng

-“In spite of”và “Despite” (Mặc dù) là hai giới từ thể hiện sự tương phản.

-Đứng đằng sau có thể là một danh từ (Noun), cụm danh từ (Noun phrase), hoặc động từ dạng V-ing.

-Có cách sử dụng đối ngược với cụm “Because of”

Cấu trúc

In spite of:

In spite of + N/NP/V-ing, S + V

S + V + in spite of + N/ NP/V-ing

• Despite:

Despite + N/ NP/V-ing, S + V

S + V + despite + N/ NP/ V-ing

Ví dụ

In spite of being warned many times, those kids want to swim in that river.

(Mặc dù đã được cảnh báo nhiều lần, nhưng những đứa trẻ kia muốn bơi ở dòng sông kia.)

Those kids want to swim in that river in spite of being warned many times.

(Những đứa trẻ kia muốn bơi ở dòng sông mặc dù đã được cảnh báo nhiều lần.)

Julie loved Tom despite his football obsession.

(Julie yêu Tom mặc dù nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Despite this rain, I want to go for a run.

(Mặc dù trời mưa, nhưng tôi muốn đi chạy.)

Lưu ý

Mặc dù cùng mang ý nghĩa là “Mặc dù” nhưng cấu trúc của giới từ “In spite of” và “Despite”khác với cấu trúc của liên từ“Although/ Even though”.

Although/ Even though + S + V, S + V.

S + V although/ even though + S + V.

     Cách chuyển đổi từ mệnh đề thành danh từ/ cụm danh từ.

Từ một mệnh đề trạng ngữ có sử dụng liên từ, ta có thể chuyển đổi câu thành câu có chứa

giới từ + danh từ/ cụm danh từ.

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

      Bài 1: Điền vào chỗ trống although/ despite/ in spite of sao cho thích hợp.

1._________________ we are a small company, we sell almost a hundred machines a month.

2. _________________ all the difficulties, the project started on time and was a success.

3. _________________ we were warned against doing so, we went ahead with the project.

4. _________________ his lack of experience, he became a successful businessman.

5. _________________ being by far the oldest player, he scored three goals.

6. _________________he’s a millionaire, he drives a second-hand car.

7. _________________ it rained a lot I enjoyed the holiday.

8. _________________ working for the company for six months now, he never seems to know what to do.

9. _________________ my warnings, he went to Colombia.

10. _________________ she didn’t want to see The lord of the Rings, she enjoyed it in the end.

11. _________________ being bad at pool, she beat him three times in a row.

12. She decided to go a broad for a year _________________ loving her boyfriend very much.

13. We went on holiday to Thailand _________________ the expensive airfare.

14. I phone my brother in Thailand using Skype nearly every day _________________ the time difference.

15. The best things in life are free, _________________ love is often very expensive.

      Bài 2: Chuyển những câu dưới đây thành câu có chứa “in spite of”.

1.Even though sherry had excellent grades, she wasn’t admitted to the university.

2. The firefighters rescued the dog in the burning house although it was very dangerous.

3. Though the weather was very cold, we went swimming last week.

4. Even though the work was very hard, we enjoyed doing that lob.

5. Although Jane has very little money, she is happy.

     Chuyển những câu dưới đây thành câu có chứa “despite”.

6. I like living in my apartment although it is noisy.

7. Even though it costs a lot, Stephanie goes to private high school.

8. Though the weather has been extremely hot, I run five miles every day.

9. Kerry came to class to take the test even though he was ill.

10. Bill Gates has been very successful even though he never finished college.

      Bài 3: Nối 2 câu dưới đây thành 1 câu, sử dụng các từ trong ngoặc.

1.Dave smokes. He seems to be in good health. (although)

2. I couldn’t sleep. I was tired. (despite)

3. Max didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)

4. Kate never learnt Spanish. She lived in Spain for many years. (although)

5. Joe is a millionaire .He hates spending money. (despite)

6. I gave him good advice. Yet he failed. (despite)

7. His vision is poor. Still he reads books. (in spite of)

8. She was ill. Still she went to work. (despite)

9. The weather was bad. Still we went out. (in spite of)

10. His health is poor. Still he attends office regularly.(in spite of)

II VERB + TO-INFINITIVE/ VERB + V-ING

1.Verbs + to-infinitive

     Một vài động từ phổ biến thường được theo sau bởi “to V”

afford (có khả năng)

threaten(dọa)

hope (hy vọng)

prepare (chuẩn bị)

agree (đồng ý)

decide (quyết định)

learn (học)

pretend (giả vờ)

appear (có vẻ)

demand(yêu cầu)

manage (xoay sở)

promise (hứa)

arrange (sắp xếp)

expect (trông đợi)

wait (đợi)

refuse(từ chối)

ask (hỏi)

dare(dám)

need (cần)

seem (dường như)

attempt (cố gắng)

fail (thất bại)

offer (mời)

want (muốn)

beg (đề nghị, xin)

hesitate(ngập ngừng)

plan (dự định, kế hoạch)

claim (cho là, tuyên bố)

     Ví dụ:

     -I want to study abroad.

     -She learned hard to get good marks.

     -She promised to take me to the zoo.

2. Verbs + v-ing

     Một vài động từ phổ biến thường được theo sau bởi “V-ing”

Admit: thú nhận

Suggest: gợi ý

Finish: kết thúc

Detest: ghét

Avoid:tránh

Hate: ghét

Enjoy/ love: thích thú

Permit:cho phép

Advise: khuyên

Practice: thực hành

Deny: từ chối

Risk: mạo hiểm

Delay: hoãn lại

Mention: đề cập

Consider: xem xét

Quit: từ bỏ

Admit: thú nhận

Suggest: gợi ý

Finish: kết thúc

Detest: ghét

Imagine:tưởng tượng

Involve: liên quan đến

Keep: giữ, tiếp

Miss: lỡ, nhớ

Fancy: đam mê

Mind: phiền

(would… mind)

Discuss: thảo luận

Dislike/Like:không thích/thích

     Ví dụ:

     -He admitted taking the money.

     -He detests writing letters.

     -He didn’t want to risk getting wet.

     – I can’t understand his/ him leaving his wife.

3. Verb + to infinitive/ v-ing không khác nghĩa

     Một vài động từ được theo sau bởi To Infinitive hoặc V-ing mà ý nghĩa không đổi.

like

prefer

start

hate

intend (dự định)

continue

love

begin

bother(làm phiền)

     Ví dụ:

     He began to laugh. = He began laughing.

     It started to rain. = I started raining.

     Anna intends to buy a car = Anna intends buying a car.

4. Verb + to infinitive/ v-ing khác nghĩa

     Một vài động từ được theo sau bởi To Infinitive hoặc V-ing có sự khác biệt về ý nghĩa.

Verb

+ ToV

+V-ing

NEED

Need to V:cần phải làm (động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động)

Need V-ing: cần phải được làm (động từ nguyên mẫu mang nghĩa bị động)

Ví dụ:

– Tom needs to work harder. (Tom cần làm việc chăm chỉ hơn.)

– The grass in front of the house needs cutting. (Cỏ trước nhà cần được cắt.)

STOP

Stop to V:dừng lại để làm việc gì khác

Stop V-ing:dừng làm việc gì đó (đang làm)

Ví dụ:

-They stopped to look at the pictures. (Họ dừng lại để nhìn vào các bức tranh.)

-They stopped smoking because it is bad for their health. (Họ ngừng hút thuốc bởi vì nó có hại cho sức khỏe.)

REGRET

Regret to V:lấy làm tiếc phải (thông báo 1 điều gì xấu)

Regret + V-ing:hối tiếc đã làm gì(trong quá khứ)

Ví dụ:

– I regret to inform you that they have decided to cancel the meeting.(Tôi lấy làm tiếc khi phải thông báo với bạn rằng họ đã quyết định hủy cuộc họp.)

– I regret not speaking to her before she left.

(Tôi hối tiếc vì đã không nói với cô ấy trước khi cô ấy đi.)

REMEMBER

Remember to V:nhớ sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)

Remember V-ing:nhớ đã làm gì (ở quá khứ).

Ví dụ:

– Remember to send this letter.(Hãy nhớ gửi bức thư này).

– I still remember paying her $2.(Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la).

FORGET

Forget to V:quên sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)

Forget V-ing:quên đã làm gì (ở quá khứ).

Ví dụ:

– I forget to post this letter.(Tôi quên mất phải gửi lá thư này.)

– She will never forget meeting the Queen.(Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)

TRY

Try to V:cố gắng làm

Try V-ing:thử làm

Ví dụ:

-She tries to pass the entrance exam to the college of pharmacy.

(Cô ấy cố gắng để vượt qua được kì thi đấu vào trường đại học dược.)

-I’ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn’t help

(Tôi bị đau đầu kinh khủng. Tôi thử uống thuốc giảm đau nhưng nó không hiệu quả.)

Go on

Go on to V:làm tiếp một việc gì khác

Go on V-ing: tiếp tục làm cùng một việc

Ví dụ:

After discussing the English speaking club, we went on to sing.

I went on talking for 2 hours.

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

Xem thêm: 

 Unit 12 My future career – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 (phần 2) tại đây.

 Answer Unit 12 My future career – Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 tại đây.



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận