Tìm tỉ số của hai số – Sách bài tập toán lớp 6 tập 2

Đang tải...

Bài tập về tìm tỉ số của hai số – Sách bài tập toán lớp 6.

Bài 136: Tìm tỉ số của hai số a và b, biết:

a) = 3/5 m ; b  = 70 m                b) a = 0, 2 tạ; b = 12 kg

 

Bài 137: Một người đi bộ một phút được 50m và một người đi xe đạp một giờ được 12km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.

 

Bài 138: Năm nay con 12 tuổi, bố 42 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố.

a) Hiện nay;

b) Trước đây 7 năm;

c) Sau 28 năm.

 

Bài 139: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:

a) 2\frac{3}{7} 1\frac{13}{21}

b) 0,3 tạ và 50 kg

 

Bài 140: Trên một bản đồ tỉ lệ: 1000000, đoạn đường bộ từ Hà Nội đến Vinh dài 29cm. Tính độ dài đoạn đường đó trong thực tế.

 

Bài 141: Tỉ số của a và b là 2/7, tỉ số của 2 số b và c là 21/26. Tính tỉ số của hai số a và c.

 

Bài 142*: Tỉ số của hai số bằng 2 : 7. Nếu thêm 35 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng 11:14. Tìm hai số đó?

 

Bài 143*: Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 2:5 và tích của chúng bằng 40.

 

Bài tập bổ sung

Bài 16.1: Điền vào chỗ trống (…):

a) Tỉ số của 3/4 và 60cm là ……………….

b) Tỉ số của 2/5 giờ và 12 phút là ……………….

c) Tỉ số của 2,5 tạ và 80 kg là ……………….

d) Tỉ số của 2 ngày và 3\frac{1}{2} giờ là ……………….

 

Bài 16.2: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 10% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 10% độ dài của nó thì diện tích hình chữ nhật đó:

(A) Tăng lên 1%;

(B) Giảm đi 1%;

(C) Không thay đổi;

(D) Không kết luận được có thay đổi hay không.

Hãy chọn đáp án đúng.

 

Bài 16.3*: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 5000m^2 . Trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 1000, khu đất đó có diện tích bao nhiêu?

 

Bài 16.4*: Hiệu của hai số là 32. Biết 25% số lớn bằng 0,375% số nhỏ. Tìm hai số đó.

 

Bài 16.5*: Tỉ số của hai số là 3/5, hiệu các bình phương của chúng là – 64. Tìm hai số đó.

 

Xem thêm Biểu đồ phần trăm tại đây.

 

Đáp án

Bài 136:

a) 6/5

b) 5/3

 

Bài 137:

1/4

 

Bài 138:

a) 2/7;

b) 1/7;

c) 4/7.

 

Bài 139:

a) 150%;

b) 60%.

 

Bài 140:

290km.

 

Bài 141:

\frac{a}{c} = \frac{a}{b} . \frac{b}{c} = \frac{2}{7} . \frac{21}{26} = \frac{3}{13}.

 

Bài 142*:

\frac{a}{b} = \frac{2}{7}, \frac{a + 35}{b} = \frac{11}{14}.

Ta có:

\frac{a}{b} + \frac{35}{b} = \frac{11}{14} => \frac{35}{b} = \frac{11}{14} - \frac{a}{b} = \frac{11}{14} - \frac{2}{7} = \frac{1}{2}

Do đó b = 35 . 2 = 70, a = 2/7 . 70 = 20.

 

Bài 143*:

\frac{a}{b} = \frac{2}{5}

nên a = 2k. b = 5k (k ∈ Z, k ≠ 0).

Từ a . b = 40 suy ra: 2k . 5k = 40 => k^2 = 4 => k = ±2

Vậy

a = 4 b = 10 (k = 2)
a = -4 b = -10 (k = -2)

 

Bài tập bổ sung

Bài 16.1:

a) 5: 4

b) 2: 1

c) 25: 8

d) 96: 7

 

Bài 16.2:

Chọn (B)

 

Bài 16.3*:

Trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi 1000 lần, chiều rộng giảm đi 1000 lần nên diện tích giảm đi:

1000. 1000 = 1000 000 (lần)

Vậy diện tích khu đất trên bản đồ là:

5000m^2 : 1000000 = 50000000cm^2 : 1000000 = 50cm^2

 

Bài 16.4*:

25%  = 1/4 ; 0,375 = 3/8

Số lớn bằng: 3/1/3/(số nhỏ)

Phân số chỉ 32 là: 3/21=1/(số nhỏ)

Vậy số nhỏ là: 32 1/2=64

Số lớn là: 64 + 32 = 96

 

Bài 16.5*:

Gọi hai số phải tìm là a và b (b # 0)

Ta có a/3/3k/5(k≠0

Vậy a = 35, b = 5k, do đó:

a^2 – b^2 {(3k)}^2 – {(9k)}^2 = -64

{9k}^2 – {25k}^2 = -64

{-16k}^2 = -64

{k}^2 = 4

k = ±2

Với k = 2 thì a = 3 . 2 = 6, b = 5 . 2 = 10

Với k = -2 thì a = 3 . (- 2) = 6, b = 5 . (- 2) = – 10

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận